Kênh giáo viên » Địa lí 12 » Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí

Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí. Theo đó, bộ tài liệu được áp dụng chung cho ba bộ sách hiện hành: Kết nối tri thức với cuộc sống, chân trời sáng tạo và cánh diều. Cấu trúc tài liệu gồm: Kiến thức cơ bản, các dạng câu hỏi trắc nghiệm (nhiều đáp án lựa chọn, đúng/sai và câu trả lời ngắn). Đây là tài liệu hữu ích để học sinh có thể củng cố và ôn luyện, mời thầy cô cùng tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí

Phần trình bày nội dung giáo án

PHẦN I. HƯỚNG DẪN ÔN LUYỆN KIẾN THỨC

KIẾN THỨC ĐỊA LÍ LỚP 12

CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. DÂN SỐ

1. Đặc điểm

- Quy mô và gia tăng dân số:

+ Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. 

+ Quy mô dân số lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.

- Cơ cấu dân số:

+ Cơ cấu dân số theo giới tính: khá cân bằng. Tỉ số giới tính có sự khác nhau gữa các nhóm tuổi. 

  • Năm 2021, tỉ lệ nam, nữ trong tổng dân số là 49,84% và 50,16%.
  • Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh (cứ 100 bé gái, tương ứng bình quân có 112 bé trai, 2021).

+ Cơ cấu dân số theo tuổi: 

  • Biến đổi nhanh theo hướng giảm lệ nhóm trẻ em, tăng tỉ lệ nhóm cao tuổi.
  • Nước ta đang có cơ cấu dân số vàng, đã bước qua thời kì già hóa dân số.

+ Cơ cấu dân số theo dân tộc: 

  • Nước ta có 54 dân tộc anh em (dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15%). Các dân tộc sinh sống đan xen trên các vùng miền của Tổ quốc; đoàn kết, phát huy kinh nghiệm sản xuất, giữ gìn văn hóa, bản sắc dân tộc trong quá trình hội nhập, phát triển kinh tế - xã hội.
  • Hiện nay, nước ta có trên 5 triệu người sinh sống làm việc ở nước ngoài. Là bộ phận không thể tách rời của cộng đồng dân tộc Việt Nam; đóng góp tích cực vào quá trình xây dựng, phát triển đất nước, hội nhập quốc tế. 

+ Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn: được nâng cao dần. Tuy nhiên, trình độ học vấn có sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn và giữa các vùng.

- Phân bố dân cư: 

+ Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km2, gấp 5 lần mức trung bình thế giới, có sự chênh lệch giữa các vùng.

  • Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, 1091 người/km2
  • Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất, 111 người/km2

Dân cư chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021:

  • Tỉ lệ dân thành thị là 37,1%
  • Tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%

2. Thế mạnh và hạn chế về dân số

- Thế mạnh:

+ Quy mô dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Cộng đồng các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên sức mạnh trong xây dựng, phát triển đất nước; nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.

+ Mức sinh thấp, dân số tăng chậm, thuận lợi nâng cao chất lượng dân số, chất lượng cuộc sống dân cư. 

- Hạn chế:

+ Thách thức về an ninh lương thực, năng lượng, việc làm, giáo dục, y tế, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường,…

+ Tăng chi phí cho an sinh xã hội, dịch vụ y tế.

+ Phân bố dân cư chênh lệch ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên thiên nhiên và sử dụng lao động. 

3. Chiến lược và giải pháp phát triển kinh tế

- Mục tiêu:

+ Duy trì mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.

+ Bảo vệ, phát triển các dân tộc thiểu số.

+ Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lí.

+ Nâng cao chất lượng dân số.

+ Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí, đảm bảo an ninh quốc phòng.

+ Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. 

- Giải pháp:

+ Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dân số.

+ Đẩy mạnh giáo dục, truyền thông về dân số và phát triển. 

+ Phát triển mạng lưới dịch vụ nâng cao chất lượng dân số.

+ Bảo đảm đủ nguồn lực cho công tác dân số từ ngân sách Nhà nước, huy động nguồn lực xã hội.

+ Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số. 

…………………….Vẫn còn tiếp…………………….

B. CÂU HỎI ÔN TẬP 

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu 1, 2, 3.

Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021

Tiêu chí/Năm

1999

2009

2019

2021

Quy mô dân số (triệu người)

76,5

86,0

96,5

98,5

Tỉ lệ gia tăng dân số (%)

1,51

1,06

1,15

0,94

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009. 2019; Niên giám thông kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)

Câu 1. Trung bình mỗi năm trong giai đoạn 1999 – 2021, dân số nước ta tăng thêm được bao nhiêu triệu người?

A. 1,5 triệu người.

B. 1,2 triệu người.

C. 1,0 triệu người.

D. 2,0 triệu người

Câu 2. Từ năm 1999 đến năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm:

A. 0,97%.

B. 0,87%.

C. 0,77%.

D. 0,57%.

Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm dân số nước ta?

A. Gia tăng dân số và quy mô dân số đều giảm.

B. Dân số đông và tăng nhanh, gia tăng dân số còn cao.

C. Dân số liên tục tăng, gia tăng dân số có chiều hướng giảm.

D. Gia tăng dân số thấp, quy mô dân số giảm mạnh.

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu 4, 5, 6.

Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta

giai đoạn 1999 – 2021

(Đơn vị: %)

Nhóm tuổi/Năm

1999

2009

2019

2021

0 – 14 tuổi

33,1

24,5

24,3

24,1

15 – 64 tuổi

61,1

69,1

68,0

67,6

Từ 65 tuổi trở lên

5,8

6,4

7,7

8,3

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; 

Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)

Câu 4. Số dân trong nhóm 15 – 64 tuôit năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (Biết tổng số dân nước ra năm 2021 là 98,5 triệu người).

A. 66,6 triệu người.

B. 69,6 triệu người.

C. 56,8 triệu người.

D. 57,8 triệu người.

Câu 5. Cơ cấu dân số nước ta đang thay đổi theo xu hướng nào sau đây?

A. Giảm tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi, tăng tỉ trọng ở nhóm từ 65 tuổi trở lên.

B. Giảm tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên.

C. Tăng tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi, giảm tỉ trọng nhóm từ 65 tuổi trở lên.

D. Tăng tỉ trọng ở tất cả các nhóm tuổi.

Câu 6. Dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta đang ở giai đoạn nào?

A. cơ cấu dân số già.

B. cơ cấu dân số trẻ.

C. ổn định.

D. cơ cấu dân số vàng.

Câu 7. Dân số nước ta phân bố:

A. Tương đối đồng đều giữa các khu vực.

B. Chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao.

C. Khác nhau giữa các khu vực.

D. Chỉ tập trung ở dải đồng bằng ven biển. 

Câu 8. Một trong các giải pháp để phát triển dân số ở nước ta là:

A. Vận động các dân tộc thiểu số giảm mức sinh tối đa.

B. Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số.

C. Đẩy nhanh quá trình dịch chuyển sang cơ cấu dân số già.

D. Đưa gia tăng dân số tự nhiên về mức dưới 0%.

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu 9,10.

Lực lượng lao động và tổng số dân của nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: triệu người)

Tiêu chí/ Năm

2010

2015

2021

Lực lượng lao động

50,4

54,3

50,6

Tổng số dân

87,1

92,2

98,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Câu 9. Tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %?

A. 50,3%.

B. 51,3%.

C. 61,3%.

D. 59,3%.

Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng với lực lượng lao động ở nước ta?

A. Lực lượng lao động luôn chiếm trên 50% tổng số dân.

B. Lực lượng lao động đông, chiếm 2/3 dân số.

C. Nguồn lao động động dồi dào, chất lượng ngày càng cao.

D. Phần lớn lao động chưa qua đào tạo.

…………………….Vẫn còn tiếp…………………….

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu 1. “Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thi đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thi đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,… vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp”.

(Nguồn: “Để đô thị thực sự trở thành động lực phát triển”

Trang thông tin kinh tế của Thông tấn xã Việt Nam, ngày 7/11/2023)

A. Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.

B. Lối sống đô thị đang làm cho các vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút.

C. Các đô thị đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.

D. Đô thị phát triển nhanh chóng, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho tương lai.

A, C, D – Đ, B – S.

Câu 2. 

 

2001

2010

2020

2021

2022

Số lao động

Cơ cấu %

Số lao động

Cơ cấu %

Số lao động

Cơ cấu %

Số lao động

Cơ cấu %

Số lao động

Cơ cấu %

Nông nghiệp

24,469

62,7

23,896

48,7

14,15

28,3

14,18

29

14,1

27,6

CN – 

xây dựng

5,555

14,5

10,629

21,7

16,51

33

16,26

33

17

33,3

Dịch vụ

8,538

22,8

14,523

29,6

19,38

38,7

18,58

38

19,9

39,1

Tổng số

38,562

100

49,048

100

50,04

100

49,02

100

51

100

(Nguồn: Niên giám thống kê 2001, 2011, 2021, 2022)

A. Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp tăng.

B. Tỉ trọng lao động trong công nghiệp – xây dựng giảm.

C. Tỉ trọng lao động trong dịch vụ giảm.

D. Tổng số lao động nông nghiệp, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ tăng.

C, D – Đ; A, B – S 

Câu 3. “Dân số trung bình của Việt Nam năm 2023 đạt 100,3 triệu người, trong đó tỷ lệ dân số nam và nữ khá cân bằng (nam giới chiếm 49,9%, nữ giới 50,1%). Dân số trung bình khu vực thành thị là 38,2 triệu người, chiếm 38,1%; khu vực nông thôn là 62,1 triệu người, chiếm 61,9%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin) và đứng thứ 15 trên thế giới. Do mức sinh có xu hướng giảm nhẹ nên tốc độ tăng dân số giảm dần trong những năm gần đây và dự báo tiếp tục giảm trong những năm tiếp theo (tốc độ tăng dân số trung bình năm 2022 là 0,98%, năm 2023 là 0,84%)”.

(Nguồn: gso.gov.vn, 2023)

A.  Quy mô dân số nước ta đông, có xu hướng giảm dần.

B. Tỉ lệ tăng dân số nước ta có xu hướng giảm do chính sách dân số phù hợp, kinh tế phát triển.

C. Dân số đông tạo ra nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng.

D. Giả sử tốc độ tăng dân số không đổi là 0,84% thì đến năm 2025 dân số nước ta là khoảng 103,1 triệu người.

B, C – Đ; A, D – S. 

Câu 4. “Tỷ trọng nhóm dân số trẻ từ 0-14 tuổi giảm từ 24,3% năm 2019 xuống khoảng 23,9% năm 2023; trong khi nhóm dân số từ 60 tuổi trở lên tăng nhanh, từ 11,9% năm 2019 lên 13,9% vào năm 2023. Nhóm dân số trong độ tuổi từ 15-59 tuổi chiếm 63,8% năm 2019 giảm xuống còn 62,2% năm 2023”.

(Nguồn: gso.gov.vn, 2023)

A. Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng tăng tỉ lệ người cao tuổi và giảm tỉ lệ dân số trẻ.

B. Nước đang đang trong thời kì dân số già.

C. Quá trình già hóa dân số nước ta diễn ra rất nhanh.

D. Nước ta có tốc độ già hóa dân số cao do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng.

A, C, D – Đ; B – S. 

Câu 5. “Tổng tỷ suất sinh (TFR) năm 2023 của Việt Nam ước tính là 1,96 con/phụ nữ. Mức sinh có xu hướng giảm nhẹ trong những năm gần đây và được dự báo là sẽ tiếp tục giảm trong các năm tiếp theo. TFR của Việt Nam thấp hơn TFR trung bình của các nước Đông Nam Á (2,0 con/phụ nữ), cao hơn bốn quốc gia trong khu vực: Bru-nây (1,9 con/phụ nữ), Phi-li-pin (1,9 con/phụ nữ), Thái Lan (1,1 con/phụ nữ) và Xin-ga-po (1,0 con/phụ nữ); trong khi TFR của Việt Nam thấp hơn nhiều so với các quốc gia còn lại trong khu vực”.

(Nguồn: gso.gov.vn, 2023)

A. Mức sinh của dân số nước ta đang có xu hướng giảm.

B. Sự thay đổi về mức sinh ở nước ta chủ yếu do kinh tế – xã hội phát triển, sự thay đổi trong xu hướng kết hôn và sinh đẻ.

C. Mức sinh thấp tác động trực tiếp, sâu sắc tới cơ cấu dân số, góp phần duy trì thời kì dân số vàng.

D. Mức sinh thấp tác động sâu sắc tới cấu trúc gia đình, đời sống văn hóa – xã hội, kinh tế, lao động, việc làm và an sinh xã hội.

A, B, D – Đ; C – S. 

…………………….Vẫn còn tiếp…………………….

III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Biết năm 2021 ở nước ta, dân số nam là 49.092.700 người, dân số nữ là 49.411.700 người. Tính tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Đáp án: 49,8

Câu 2. Biết năm 2021 ở nước ta, dân số nam là 49.092.700 người, dân số nữ là 49.411.700 người. Tính tỉ số giới tính của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Đáp án: 99

Câu 3. Biết năm 2021 ở nước ta, dân số là 98,5 triệu người, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 50,6 triệu người. Tính tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án: 51

Câu 4. Cho bảng số liệu:

SỐ TRẺ EM SINH RA, SỐ NGƯỜI CHẾT VÀ SỐ DÂN CỦA VIỆT NAM NĂM 2021

Tiêu chí

Số trẻ em sinh ra

Số người chết

Số dân

Số người (người)

1 550 459

628 458

98 504 400

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) của Việt Nam năm 2021 (làm tròn kết quả đến hai chữ số của phần thập phân).

Đáp án: 0,93

Câu 5. Cho bảng số liệu:

SỐ TRẺ EM SINH RA, SỐ NGƯỜI CHẾT VÀ SỐ DÂN CỦA VIỆT NAM NĂM 2021

Tiêu chí

Số trẻ em sinh ra

Số người chết

Số dân

Số người (người)

1 550 459

628 458

98 504 400

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ suất gia sinh thô (‰) của Việt Nam năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án: 16

…………………….Vẫn còn tiếp…………………….

 

Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí
Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn địa lí

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=>

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay