Bài tập file word Khoa học tự nhiên 8 cánh diều Bài 39: Quần thể sinh vật

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 39. Quần thể sinh vật. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Khoa học tự nhiên 8 cánh diều.

Xem: => Giáo án khoa học tự nhiên 8 cánh diều

BÀI 39. QUẦN THỂ SINH VẬT

(18 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1. Trình bày khái niệm quần thể? Dựa vào đặc điểm nào để xác định nhóm cá thể là quần thể sinh vật?

Trả lời:

- Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.

- Để xác định nhóm cá thể là quần thể sinh vật ta dựa vào: kích thước, mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và kiểu phân bố.

Câu 2. Thế nào là kích thước của quần thể? Đặc trưng kích thước quần thể có ý nghĩa gì?

Trả lời:

- Số lượng cá thể (hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian nhất định được gọi là kích thước của quần thể.

- Quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường và thực hiện các chức năng sinh học, đảm bảo cho quần thể duy trì và phát triển.

Câu 3. Thế nào là mật độ cá thể của quần thể và tỉ lệ giới tính. Lấy ví dụ minh họa?

Trả lời:

Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mỗi mật thể có mật độ đặc trưng nhất định.

Ví dụ: Mật độ của tôm là 1 – 2 con/ lít nước.

Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính đa số ở các lời động vật thường xấp xỉ 1: 1.

Câu 4. Quần thể sinh vật gồm những nhóm tuổi nào? Nhóm tuổi được biểu diễn bằng những dạng tháp tuổi nào?

Trả lời:

- Quần thể sinh vật gồm có 3 nhóm tuổi:

  • Nhóm tuổi trước sinh sản
  • Nhóm tuổi sinh sản
  • Nhóm tuổi sau sinh sản

- Nhóm tuổi được biểu diễn bằng biểu đồ tháp tuổi dưới ba dạng:

  • Dạng phát triển
  • Dạng ổn định
  • Dạng giảm sút

Câu 5. Kể tên và nêu đặc điểm các kiểu phân bố cá thể?

Trả lời:

Có 3 kiểu phân bố cá thể:

+ Kiểu phân bố nhóm: xuất hiện khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

+ Kiểu phân bố đồng đều: xuất hiện khi điều kiện sống phân bố đều trong môi trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

+ Kiểu phân bố ngẫu nhiên: xuất hiện khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường nhưng không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 6. Trình bày những biện pháp bảo vệ quần thể sinh vật?

Trả lời:

- Những biện pháp bảo vệ quần thể sinh vật:

+ Bảo tồn sinh vật trong môi trường tự nhiên mà chúng đang sống.

+ Chuyển các sinh vật đến nơi có điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại, phát triển và được bảo vệ.

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1. Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao?

Trả lời:

Mật độ quần thể được xem là đặc trưng cơ bản nhất, vì mật độ quần thể ảnh hưởng đến:

+ Mức sử dụng nguồn sống của quần thể.

+ Tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.

+ Sức sinh sản và sự tử vong của các cá thể H

Câu 2. Theo em, môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến quần thể sinh vật?

Trả lời:

Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở… thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể.

Khi môi trường có điều kiện sống thuận lợi thì số lượng cá thể trong quần thể tăng cao làm tăng mật độ cá thể của quần thể. Tuy nhiên, nếu số lượng cá thể tăng quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, thiếu nơi ở và nơi sinh sản thì nhiều cá thể sẽ bị chết. Mật độ quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng.

Câu 3. Hãy nêu ý nghĩa sinh thái của các thành phần nhóm tuổi trong quần thể.

Trả lời:

Quần thể có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau.

Các nhóm tuổi

Ý nghĩa sinh thái

Nhóm tuổi trước sinh sản

Các cá thể lớn nhanh, nhóm này có vai trò chủ yếu trong việc tăng sinh khối cho quần thể.

Nhóm tuổi sinh sản

Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể.

Nhóm tuổi sau sinh sản

Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên hầu như không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể

Câu 4. Sự tác động của các nhân tố sinh thái lên quần thể khác với tác động lên cá thể sinh vật riêng lẻ như thế nào?

Trả lời:

Sự tác động của các nhân tố sinh thái lên quần thể khác với tác động lên từng cá thể riêng lẻ:

+ Đối với từng cá thể riêng lẻ: tác động khác nhau tùy từng cá thể và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, trạng thái sinh lí, trạng thái sức khỏe, loài và tùy nơi tùy lúc.

+ Đối với quần thể: Các nhân tố vô sinh, hữu sinh tác động lên quần thể làm ảnh hưởng tới sự phân bố của quần thể, sự biến động của quần thể, cấu trúc quần thể. Tác động làm thay đổi những đặc điểm cơ bản của quần thể, có khi hủy diệt quần thể.

Câu 5. Tại sao bảo vệ môi trường sống của quần thể chính là bảo vệ quần thể? Cho ví dụ về việc bảo vệ môi trường sống của quần thể.

Trả lời:

-  Bảo vệ môi trường sống của quần thế chính là bảo vệ quần thể vì:

  • Môi trường là không gian sống của sinh vật và con người
  • Môi trường cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng
  • Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn, nơi ở,... thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể.
  • Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi môi trường sống có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi...

- Ví dụ về việc bảo vệ môi trường sống của quần thể:

  • Trồng nhiều cây xanh.
  • Sử dụng các chất liệu từ thiên nhiên.
  • Sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm điện.
  • Giảm sử dụng túi nilon.
  • Tiết kiệm giấy.
  • Ưu tiên sản phẩm tái chế
  • Xây dựng các khu bảo tồn,...

Câu 6. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của quần thể.

Trả lời:

- Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố, ví dụ như:

+ Tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực và cá.

+ Do điều kiện môi trường sống.

+ Do đặc điểm sinh sản của loài.

+ Do đặc điểm sinh lí và tập tính của loài.

+ Do điều kiện dinh dưỡng của các cá thể…

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1. Người ta đã tiến hành thả một số cá thể chuột đồng vào một cánh đồng cỏ, lúc đầu số lượng chuột đồng tăng lên nhanh chóng, nhưng sau đó tăng chậm lại và càng về sau số lượng chuột đồng càng ít thay đổi.

Nêu các nguyên nhân dẫn tới số lượng chuột đồng tăng nhanh ở giai đoạn đầu.

Nguyên nhân nào làm giảm dần mức độ tăng số lượng cá thể chuột đồng.

Trả lời:

Nguyên nhân dẫn tới số lượng chuột đồng tăng nhanh ở giai đoạn đầu là do nguồn sống dồi dào, nơi ở rộng rãi,… môi trường chưa bị ô nhiễm tạo điều kiện thuận lợi cho sức sinh sản của quần thể tăng cao. số cá thể mới sinh ra cao hơn số cá thể tử vong.

Nguyên nhân làm giảm dần mức độ tăng cá thể chuột đồng là do khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh sẽ khai thác ngày càng nhiều nguồn sống từ môi trường, dẫn tới sự thiếu hụt nguồn sống. Quần thể trở nên thiếu thức ăn, nơi ở ngày càng chật chội, chất thải ngày một nhiều… dẫn tới dịch bệnh, cạnh tranh giữa các cá thể về thức ăn, nơi ở… ngày một gay gắt. Trong điều kiện sống khó khăn, sức sinh sản của quần thể giảm dần và mức độ tử vong tăng lên.

Câu 2. Em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ đối với các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng.

Trả lời:

- Các biện pháp bảo vệ đối với các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng là

+ Điều tra và xử lý nghiêm các đối tượng cầm đầu những đường dây buôn bán quần thể có nguy cơ tuyệt chủng trái phép   

+ Xóa bỏ nạn tham nhũng.

+ Trừng trị thích đáng nhằm răn đe hiệu quả các đối tượng vi phạm.

+ Nghiêm cấm buôn bán sừng tê giác dưới mọi hình thức.

+ Tiêu hủy các kho ngà voi và sừng tê giác thu giữ được.

+ Thắt chặt quản lý đối với các cơ sở nuôi hổ tư nhân và chấm dứt mọi hoạt động cho hổ sinh sản không kiểm soát.

+ Chấm dứt hoàn toàn tình trạng nuôi nhốt gấu tại Việt Nam.

+ Siết chặt tình trạng cấp phép gây nuôi thương mại ĐVHD.

+ Buộc chính quyền địa phương chịu trách nhiệm trong việc kiểm soát và chấm dứt tình trạng tiêu thụ ĐVHD trái phép trên địa bàn.

+ Tăng cường đấu tranh với loại hình tội phạm trên Internet.

Câu 3. Em hãy tính mật độ cá thể của mỗi quần thể trong bảng dữ liệu sau đây:

Quần thể

Số lượng cá thể

Không gian phân bố

Lim xanh

10.000

20 ha

Bắp cải

2.400

600 m2

Cá chép

30.0000

10.000 m3

Trả lời:

Mật độ của các cá thể trong quần thể là: 

+ Lim xanh: 10.000:20 =500 cây/ha.

+ Bắp cải: 2.400 :600 = 4 cây/ m2.

+ Cá chép: 30.000: 10.000= 3 con/ m3

Câu 4. Giải thích cơ sở khoa học trong sinh học của câu: “Cá lớn nuốt cá bé”

Trả lời:

- “ Cá lớn” là các sinh vật lớn mạnh.

- “Cá bé” Là các sinh vật nhỏ bé và yếu thế hơn.

- Câu nói “ Cá lớn nuốt cá bé” theo sinh học là những sinh vật khỏe mạnh, có khả năng thích nghi với môi trường hơn sẽ chiến thắng trong các cuộc cạnh tranh. Trong một quần thể, cá thể nào to lớn hơn, có sức mạnh hơn sẽ là cá thể đầu đàn có thể chi phối, ảnh hưởng tới các cá thể khác có trong quần thể.

- Ví dụ: Khỉ đầu đàn có thể đuổi các con khỉ đực yếu thế hơn ra khỏi đàn và tự do lựa chọn bạn tình.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1. Trong chăn nuôi gà, vịt vì sao người ta thường thay đổi con trống?

Trả lời:

Trong chăn nuôi gà đàn của hộ gia đình cho chúng tự giao phối với nhau đó là hiện tượng giao phối cận huyết các cá thể con cháu bộc lộ những tính trạng xấu do gen đồng hợp lặn gây hại, cá thể con cháu có sức đề kháng kém dễ mắc các dịch bệnh, giảm dần về năng suất.

Câu 2. Trình bày phương thức thực hiện cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp quá cao hoặc quá thấp.

Trả lời:

Hai phương thức điều hòa mật độ quần thể:

+ Điều hòa khắc nghiệt: Là điều hòa gây ảnh hưởng rõ rệt lên mức tử vong của quần thể, thông qua các hình thức như tỉa thưa hoặc ăn thịt lẫn nhau…

+ Điều hòa mềm dẻo: Là điều hòa ảnh hưởng tới mức sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư thông qua các hình thức như một loài có khả năng tiết chất hóa học để ức chế sinh trưởng các cá thể khác xung quanh, một số loài giảm sức sinh sản do bị ức chế vì mật độ quần thể quá cao, một số loài tăng mức xuất cư khi nguồn sống giảm…

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Khoa học tự nhiên 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay