Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức

Toán 10 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Toán 10 Kết nối tri thức

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD TOÁN 10 KẾT NỐI TRI THỨC

CHƯƠNG III. HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ

BÀI 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (3 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Mô tả được các khái niệm cơ bản vể hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đổ thị của hàm số.

- Nhận biết được những mô hình thực tế (dạng bảng, biểu đồ, công thức).

- Nhận biết và biểu diễn được đồ thị hàm số.

- Mô tả được các đặc trưng hình học của đổ thị hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.

- Vận dụng được kiến thức của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tiễn.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

NL tự chủ và tự học thông qua hoạt động cá nhân; NL giao tiếp và hợp tác thông qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm; NL giải quyết vấn đề;

Năng lực riêng: NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán; NL tư duy và lập luận toán học; Rèn luyện năng lực mô hình hoá toán học và năng lực giải quyết vấn để toán học thông qua các bài toán thực tiễn.

  1. Phẩm chất

- Bổi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS.

- Rèn luyện tính cần thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: 

- SGK, tài liệu  giảng dạy, kế hoạch bài dạy, máy chiếu.

- Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp.

- Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị dạy học phục vụ hình thành và phát triển năng lực HS.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 1: HÀM SỐ. TẬP XÁC ĐỊNH VÀ TẬP GIÁ TRỊ CỦA HÀM SỐ

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- HS làm quen với khái niệm hàm số.

  1. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và dự đoán:

+ “ Quan sát bảng nhiệt độ bên dưới. Hãy cho nhiệt độ có mối liên hệ gì với thời gian. Em có thể mô tả sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi này, cũng như hiểu rõ hơn về hàm số, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.

Bài 1: Hàm số và đồ thị

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  2. a) Mục tiêu:

- HS làm quen với các dạng hàm số: hàm số cho bằng bảng; hàm số cho bằng biểu đồ và nhớ lại hàm số cho bằng công thức.

Khái niệm hàm số, tập xác định và tập giá trị của hàm số.

  1. b) Nội dung:

 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

  1. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  2. d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

HĐ1: Nhận biết hàm số cho bằng bảng và biểu đồ

- GV cho HS đọc nội dung HĐKP1 : GV giới thiệu một vài đặc điểm về khí hậu và thời tiết của TP Hồ Chí Minh và yêu cầu HS thảo luận nhóm ba, trả lời các câu hỏi:

+ Viết tập hợp các mốc giờ đã có dự báo nhiệt độ.

+ Viết tập hợp các số đo nhiệt độ đã dự báo.

+ Cho biết nhiệt độ dự báo tại Thành phố Hồ Chí Minh vào lúc 7 giờ sáng ngày 01/5/2021.

- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại các đặc điểm về hàm số cho bởi bảng, hàm số cho bởi biểu đồ và đặc điểm.

HĐ2: Nhận biết hàm số cho bằng công thức - Khái niệm hàm số

- GV dẫn dắt, đưa ra khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, tập giá trị của hàm số trong khung kiến thức trọng tâm.

- GV mời 2 -3 HS đọc khung kiến thức trọng tâm.

- GV lưu ý cho HS cách nhận biết hàm số cho bởi công thức:

 Ta thường dùng kí hiệu f(x) để chỉ giá trị y tương ứng với x, nên hàm số còn được viết là y = f(x)

VD: y = 3x + 5; .

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi cho HS rút ra nhận xét:

Một hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng biểu đồ, hoặc bằng công thức.

- HS tự đọc, tìm hiểu Ví dụ 1 sau đó trình bày vào vở để hiểu sâu về cách xác định một hàm số, cách tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.

- GV lưu ý HS phần Chú ý và yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Ví dụ 2.

HĐ3: Thực hành

- GV cho HS củng cố khái niệm hàm số; cách xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số tương ứng thông qua yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 1; Thực hành 2.

+ GV yêu cầu HS hoạt động theo tổ hoàn thành vào bảng nhóm:

·   Tổ 1 + Tổ 3: Thực hiện Thực hành 1.

·   Tổ 2 + 4: Thực hiện Thực hành 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.

- Hoạt động nhóm: các nhóm trình bày bài vào bảng, đại diện nhóm phát biểu, trình bày.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm hàm số, tập xác định và tập giá trị của hàm số.

1. Khái niệm hàm số

HĐKP1.  

a) Tập hợp các mốc giờ đã có dự báo nhiệt độ là :

A =  {1; 4; 7; 10; 13; 16; 19; 22}

b) Tập hợp các số đo nhiệt độ đã dự báo là:

B = {28; 27; 32; 31; 29; 28; 27}

c) Nhiệt  độ dự báo tại Thành phố Hồ Chí Minh vào lúc 7 giờ sáng ngày 01/5/2021 là: 28oC.

Kết luận:

Giả sử x và y là hai đại lượng biến thiên và x nhận giá trị thuộc tập số D.

Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập hợp số D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập hợp số thực thì ta có một hàm số.

Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.

Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm số.

Tập hợp T gồm tất cả các giá trị y (tương ứng với x thuộc D) gọi là  tập giá trị của hàm số.

* Nhận xét:

Một hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng biểu đồ, hoặc bằng công thức.

Ví dụ 1:

a) Bảng dữ liệu dự báo thời tiết (Bảng 1) biểu thị một hàm số vì: ứng với mỗi thời điểm (giờ) trong bảng đều có một giá trị dự báo nhiệt độ duy nhất.

Tập xác định của hàm số:

D = {1; 4; 7; 10; 13; 16; 19; 22} và có tập giá trị T =  {27; 28; 29; 31; 32}

Tập giá trị của hàm số:

T = {27; 28;; 29; 31; 32}

b) Biểu đồ “ Dự báo nhiệt độ ngày 01/5/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh” biểu thị một hàm số vì: ứng với mỗi thời điểm (giờ) trong biểu đồ đều có một giá trị dự báo nhiệt độ duy nhất.

 TXĐ và tập giá trị của hàm số như câu a.

Chú ý:

a) Khi một hàm số được cho bằng công thức mà không chỉ rõ tập xác định thì ta quy ước:

Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.

b) Một hàm số có thể được cho bởi hay hay nhiều công thức. Chẳng hạn, xét hàm số:

Nghĩa là với thì , với x > 1 thì

Ví dụ 2:

a) Biểu thức  có nghĩa

Vậy TXĐ của hàm số:

b) Biểu thức  có nghĩa

Vậy TXĐ của hàm số: D = R \ {3}

Thực hành 1:

Bảng đó biểu thị một hàm số vì:

Ứng với mỗi thời điểm t có duy nhất một giá trị v.

Tập xác định của hàm số:

D = {0,5; 1; 1,2; 1,8; 2,5}.

Thực hành 2.

a)

Biểu thức  có nghĩa

Vậy TXĐ của hàm số:

b)

 

Biểu thức  có nghĩa

Vậy TXĐ của hàm số: D = R\ {1; 2}

 -----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT TOÁN 10 KẾT NỐI TRI THỨC 

KHỞI ĐỘNG

  • Quan sát hóa đơn tiền điện ở hình bên. Hãy cho biết tổng lượng điện tiêu thụ trong tháng và số tiền phải trả (chưa tính thuế giá trị gia tăng).
  • Có cách nào mô tả sự phụ thuộc của số tiền phải trả vào tổng lượng điện tiêu thụ hay không?

CHƯƠNG IV: HÀM SỐ, ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG

BÀI 15: HÀM SỐ

Tiết 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ

Hoạt động 1: Nhận biết hàm số cho bằng bảng

Đọc nội dung HĐ1, quan sát bảng 6.1 trang 5 SGK và thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi:

  • Nêu hiểu biết của em về bụi PM.
  • Hãy cho biết nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.
  • Trong bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng đồ bụi PM 2.5?

Bụi PM:

Bụi PM 2.5 là hạt bụi mịn có đường kính nhỏ hơn 2,5 micromet, gây hại cho sức khỏe

Nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.

  • 8 giờ: 57,9
  • 12 giờ: 69,07
  • 16 giờ: 81,78

Trong bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng độ bụi PM 2.5

=> Mỗi thời điểm tương với duy nhất 1 giá trị của nồng độ bụi PM 2.5.

HĐ2: Nhận biết hàm số cho bằng biểu đồ

Hoạt động nhóm đôi

Quan sát Hình 6.1 SGK trang 5 và thực hiện các yêu cầu:

  1. Thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?
  2. Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất?

Giải

  1. a) Thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm 2013 đến năm 2019.
  2. b) Trong khoảng thời gian đó, năm 2013 và năm 2018 mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, năm 2019 thấp nhất.

HD3: Nhận biết hàm số cho bởi công thức

kWh hay kW.h (kilo-oat giờ, còn gọi là số điện) là đơn vị để đo đại lượng điện tiêu thụ.

VD: một chiếc bàn là công suất 2kW, nếu sử dụng liên tục trong 1 giờ sẽ tiêu thụ lượng điện là 2kWh.

Quan sát Bảng 6.2 trang 5 SGK

Bảng 6.2

(Theo tập đoàn Điện lực Việt Nam ngày 20/3/ 2019)

Mức độ tiêu thụGiá bán điện (đồng/kWh)
Bậc 1 (từ 0 đến 50 kWh)1 678
Bậc  2 (từ trên 50 đến 100 kWh)1 734
Bậc 3 (từ trên 100 đến 200 kWh)2 014
Bậc 4 (từ trên 200 đến 300 kWh)2 536
Bậc 5 (từ trên 300 đến 400 kWh)2 834
Bậc 6 (từ trên 400 kWh trở lên)2 927
  1. a) Dựa vào bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở bảng:
Lượng điện tiêu thụ (kWh)50100200
Số tiền (nghìn đồng)   
  1. b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤ x ≤ 5.

Giải

  • Số tiền phải trả ứng với 50kWh là:
  1. 1678 = 83 900 (đồng)
  • Số tiền phải trả ứng với 100kWh là:
  1. 1734 = 173 400 (đồng)
  • Số tiền phải trả ứng với 200kWh là:
  1. 2014 = 402 800 (đồng)
Lượng điện tiêu thụ (kWh)50100200
Số tiền (nghìn đồng)83 900173 400402 800
  1. b) Công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤ x ≤ 5 là: y = 50. x

Thảo luận nhóm đôi

Em hãy nhận xét những điểm giống nhau giữa các tình huống ở HĐ1, HĐ2, HĐ3.

  • Trong HĐ1, nếu gọi x là thời điểm và y là nồng độ bụi PM 2.5 thì với mỗi giá trị của x, xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.
  • Ta tìm thấy mối quan hệ phụ thuộc tương tự giữa các đại lượng trong HĐ2, HĐ3.

KẾT LUẬN

Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập hợp số D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập hợp số thực R thì ta có một hàm số.

Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.

Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm số.

Tập tất cả các giá trị y nhận được, gọi tập giá trị của hàm số.

Khi y là hàm số của x, ta có thể viết:

 y = f(x), y = g(x),...

Ví dụ 1

Trong HĐ1, nếu gọi x là thời điểm, y là nồng độ bụi PM 2.5 thì x là biến số và y là hàm số của x.

Tập xác định của hàm số là:

D = {0; 4; 8; 12; 16}

Tập giá trị của hàm số là {74,27; 64,58; 57,9; 69,07; 81,78}

Ví dụ 2: Viết hàm số mô tả

sự phụ thuộc của quãng đường đi được vào thời gian của một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Tìm TXĐ của hàm số đó. Tính quãng đường đi được sau 5s, 10s.

Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 2m/s thì quãng đường đi được S (m) phụ thuộc vào thời gian t(s) theo công thức S = 2t, trong đó t là biến số, S(t) là hàm số của t.

Tập xác định của hàm số là D = [0; +∞)

Viết hàm số mô tả sự phụ thuộc của quãng đường đi được vào thời gian của một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Tìm TXĐ của hàm số đó. Tính quãng đường đi được sau 5s, 10s.

Quãng đường vật đi được sau 5s là:  = S(5) = 2. 5 = 10(m)

Quãng đường vật đi được sau 10s là:

 = S(10) = 2. 10 = 200(m)

Ví dụ 3: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

  1. a) y =
  2. b) y =

Giải

  1. a) Biểu thức y = có nghĩa khi 2x - 4 ≥ 0 ó x ≥ 2

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = [2; +∞)

  1. b) Biểu thức y = có nghĩa khi x - 1 ≠ 0 ó x ≠ 1

Vậy tập xác định của hàm số D = R\ {1}

Khi cho hàm số bằng công thức y = f(x) mà không chỉ rõ tập xác định của nó thì ta quy ước tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.

Luyện tập 1

  1. a) Hãy cho biết bảng 6.4 có cho ta một hàm số hay không. Nếu có, tìm tập xác định và giá trị của hàm số đó.
Thời điểm (năm)201320142015201620172018
Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam (tuổi)73,173,273,373,473,573,5

Bảng 6.4 cho ta một hàm số, vì mỗi thời điểm cho ta một giá trị tuổi thọ trung bình của người Việt Nam.

TXĐ của hàm số là: D = {2013; 2014; 2015; 2016; 2017; 2018}.

Tập giá trị của hàm số là {73,1; 73,2; 73,3; 73,4; 73,5}

  1. b) Trở lại HĐ2, hãy cho biết giá trị của hàm số tại x = 2 018
  2. c) Cho hàm số y = f(x) = -2. Tính f(1); f(2) và tập xác định, tập giá trị của hàm số này.
  3. b) Giá trị của hàm số tại x = 2018 là 242.
  4. f(1) = - 2. = - 2

      f(2) = - 2.  = - 8

Tập xác định của hàm số là: D = {2013; 2014; 2015; 2016; 2017; 2018; 2019}

Tập giá trị của hàm số là: {237; 239; 241; 242}

LUYỆN TẬP

Bài 6.1 (SGK - tr9): Xét hai đại lượng x, y phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Những trường hợp nào thì x là hàm số của y?

  1. a) x + y = 1 b) y = c)  = x           d)  -  = 0

Trả lời

Hệ thức a) x + y = 1 và hệ thức b) y =  thì y là hàm số của x.

Bài 6.2 (SGK - tr9)

Hãy lấy một ví dụ về hàm số được cho bằng bảng hoặc biểu đồ. Hãy chỉ ra tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.

VD:

Bảng điều tra chiều cao của 4 thành viên nhóm 1 của lớp 10A1:

TênLinhSơnPhươngHùng

Chiều cao

(cm)

163168155173

Tập xác định của hàm số là:

D = {Linh; Sơn; Phương; Hùng}

Tập giá trị của hàm số: {163; 168; 155; 173}.

Bài 6.3 (SGK - tr9): Tìm tập xác định của các hàm số sau:

  1. y = 2+ 3x + 1
  2. y =
  3. y = +

Giải

  1. a) TXĐ: D = R
  2. b) Biểu thức có nghĩa khi - 3x + 2 ≠ 0 ó x ≠ 1; x ≠ 2

Vậy TXĐ của hàm số là D = R\ {1; 2}

  1. c) Biểu thức có nghĩa khi

  ó  ó -1 ≤ x ≤ 1

Vậy TXĐ của hàm số là D = [-1; 1]

Bài 6.4 (SGK - tr9): Tìm tập xác định và tập giá trị của các hàm số sau:

  1. y = 2x + 3
  2. y = 2
  3. a) TXĐ của hàm số: D = R

Tập giá trị của hàm số là R.

  1. b) TXĐ của hàm số là D = R

Tập giá trị của hàm số là [0; +∞)

VẬN DỤNG

Cả lớp cùng tham gia trò chơi “Đường lên đỉnh Oympia

bằng cách trả lời nhanh 5 câu trắc nghiệm sau đây:

TRÒ CHƠI

Câu hỏi: Tập xác định của hàm số y =  là?

  1. D = R B. D = (1; +∞)
  2. D = R \{1} D. D = [1; +∞)

Câu hỏi: Tìm TXĐ của hàm số y =  - ?

  1. D = [-3; +∞) B. D = [-2; +∞)
  2. D = R D. D = [2; +∞)

Câu hỏi: Biểu thức nào sau đây không phải là hàm số?

  1. y = x - 1 B. y =
  2. y = D. |y| = 5x

Câu hỏi: Tập giá trị của hàm số y =  là?

  1. R B. (0; + ∞)
  2. (- ∞; 0) D. [0; +∞)

Câu hỏi: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  m để hàm số y =  xác định trên R  

  1. m ≥ 11 B. m > 11
  2. m < 11 D. m ≤ 11

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn lại các kiến thức đã học

Hoàn thành bài tập trong SBT

Đọc trước nội dung phần 2. Đồ thị của hàm số

------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM TOÁN 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Bộ trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S

CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP 

BÀI 1: MỆNH ĐỀ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT 

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?

A. Buồn ngủ quá! 

B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau. 

C. 8​​ là số chính phương. 

D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma.

 

Câu 2: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề?

a) Huế là một thành phố của Việt Nam.

b) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.

c) Hãy trả lời câu hỏi này!

d)​​ 5+19=24.

e)​​ 6+81=25.

f) Bạn có rỗi tối nay không?

g)​​ x+2=11.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

 

Câu 3: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Hãy đi nhanh lên!

b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

c)​​ 5+7+4=15.​​ 

d) Năm​​ 2018​​ là năm nhuận.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

 

Câu 4: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Cố lên, sắp đói rồi!

b) Số 15 là số nguyên tố.

c) Tổng các góc của một tam giác là​​ 180°.​​ 

d)​​ x​​ là số nguyên dương.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

 

Câu 5: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

A. Đi ngủ đi! 

B. Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.​​  

C. Bạn học trường nào?​​  

D. Không được làm việc riêng trong giờ học.

 

Câu 6: Cho các mệnh đề sau:

(I) "21 là số nguyên tố"

(II) "Phương trình x2 + 4x - 1 = 0 có hai nghiệm thực"

(III) “

(IV) "Số dư khi chia 2006 cho 4 là 2"

(V) "Năm 2016 là năm nhuận"

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

 

Câu 7: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

(I) Hãy mở cửa ra!

(II) Số 20 chia hết cho 8

(III) Số 17 là một số nguyên tố

(IV) Bạn có thích ăn phở không?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

 

Câu 8: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

A. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.

B. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.

C. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. 

D. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.

 

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?

A. Nếu​​ a≥b​​ thì​​ a2≥b2.

B. Nếu em chăm chỉ thì em thành công.

C. Nếu một tam giác có một góc bằng​​ 60°​​ thì tam giác đó đều.

D.  Nếu​​ a​​ chia hết cho 9 thì​​ a​​ chia hết cho 3.

 

Câu 10: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

A. π<4⇔π2<16. 

B. -π<-2⇔π2<4.

C. 23<5⇒-223>-2.5.

D. 23<5⇒223<2.5.

 

Câu 11: Trong các mệnh​​ đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

A. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau. 

B. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông.​​  

C. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại.​​ 

D. Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng​​ 60°.​​ 

 

Câu 12: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?

A. Nếu tứ giác​​ ABCD​​ có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác​​ ABCD​​ là hình bình hành. 

B. Nếu số nguyên​​ n​​ có chữ số tận cùng là​​ 5thì số nguyên​​ nchia hết cho​​ 5. 

C. Nếu tứ giác​​ ABCD​​ là hình chữ nhật thì tứ giác​​ ABCD​​ có hai đường chéo bằng nhau. 

D. Nếu tứ giác​​ ABCD​​ là hình thoi thì tứ giác​​ ABCD​​ có hai đường chéo vuông góc với nhau. 

 

Câu 13: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?

A. Nếu số nguyên​​ n​​ có tổng các chữ số bằng​​ 9​​ thì số tự nhiên​​ n​​ chia hết cho​​ 3. 

B. Nếu​​ x>y​​ thì​​ x2>y2.​​ 

C. Nếu​​ x>y​​ thì​​ x3>y3.

D. Nếu​​ x=y​​ thì​​ t.x=t.y.​​ 

 

Câu 14: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

A. "ABC​​ là tam giác đều​​ ⇔​​ Tam giác​​ ABC​​ có hai góc bằng​​ 60°".

B. "ABC​​ là tam giác đều​​ ⇔​​ ABC​​ là tam giác có ba cạnh bằng nhau".

C. "ABC​​ là tam giác đều​​ ⇔​​ Tam giác​​ ABC​​ cân và có một góc​​ 60°".

D. "ABC​​ là tam giác đều​​ ⇔​​ Tam giác​​ ABC​​ cân".

 

Câu 15: Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề​​ ''Mọi động vật đều di chuyển''?

A. Mọi động vật đều đứng yên.

B. Có ít nhất một động vật không di chuyển.

C. Mọi động vật đều không di chuyển.

D. Có ít nhất một động vật di chuyển.

-----------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI TOÁN 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Bộ đề Toán 10 Kết nối tri thức biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật

PHÒNG GD&ĐT…

TRƯỜNG THPT…

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023
Môn: TOÁN 10 - Bộ sách: Kết tri thức với cuộc sống

Thời gian làm bài: 90 phút

 

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm – 25 câu)

Câu 1: Tập xác định của hàm số

              A. .                    B. .        

              C. .          D. .

Câu 2: Cho hàm số . Tính .

A. .                       B. .                        C. .                     D. .

Câu 3: Hàm số đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?

A.               B.          C.             D.

Câu 4: Cho hàm số có đồ thị là parabol trong hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A graph of a function

Description automatically generated

A. .                                      B. .                   

C. .              D. .

Câu 5: Tập nghiệm của bất phương trình

A. .                          B. .

C. .                                              D. .

Câu 6: Số nghiệm của phương trình là:

A. Vô số                                                   B. 2

C. 1                                                            D. 0

Câu 7: Bất phương trình có tập nghiệm là:

A.                          B.

C.                                                D.

Câu 8: Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm

A.       B.  C.     D.

Câu 9: Góc giữa hai đường thẳng là:

A. .                      B. .                    C. .                    D. .

Câu 10: Khoảng cách từ điểm M(5; -1) đến đường thẳng là:

A.                    B.                      C. 26                       D.
Câu 11: Xác định tâm và bán kính của đường tròn

A. Tâm bán kính .           B. Tâm bán kính .

C. Tâm bán kính .           D. Tâm bán kính .

Câu 12: Phương trình đường tròn có tâm và bán kính

A. .            B. .

C. .            D. .

-----------Còn tiếp-----------

Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án toán 10 kết nối tri thức (bản word)

Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Toán 10 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Toán 10 kết nối tri thức, soạn Toán 10 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy môn Toán THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay