Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite. Thuộc chương trình Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 10. CHẤT DẺO VÀ VẬT LIỆU COMPOSITE

A. KHỞI ĐỘNG

HS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Chất dẻo

a) Khái niệm chất dẻo

Nêu khái niệm chất dẻo và thành phần của chất dẻo 

Sản phẩm dự kiến:

- Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo.

- Tính dẻo: có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực lực bên ngoài, vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.

- Thành phần: polymer (thành phần chính), các chất hóa dẻo và chất độn

b) Một số polymer thông dụng làm chất dẻo

Nêu kết luận về cách tổng hợp một số polymer thông dụng làm chất dẻo

Sản phẩm dự kiến:

Polymer thông dụng làm chất dẻo bao gồm PE, PP, PVC, PS, PPF, poly(methyl methacrylate). 

- PE: chất dẻo mềm, chủ yếu để chế tạo chai đựng đồ uống, túi nhựa. 

- PP: Sản xuất từ propylene; dùng để sản xuất bao bì, hộp đựng thực phẩm. 

- PVC: cách điện tốt, bền với acid; dùng phổ biến để sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn thoát nước, áo mưa.

- Poly(methyl methacrylate): chất dẻo trong suốt; dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.

+ Điều chế: trùng hợp methyl methacrylate theo phương trình:

BÀI 10. CHẤT DẺO VÀ VẬT LIỆU COMPOSITEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Chất dẻoa) Khái niệm chất dẻoNêu khái niệm chất dẻo và thành phần của chất dẻo Sản phẩm dự kiến:- Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo.- Tính dẻo: có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực lực bên ngoài, vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.- Thành phần: polymer (thành phần chính), các chất hóa dẻo và chất độnb) Một số polymer thông dụng làm chất dẻoNêu kết luận về cách tổng hợp một số polymer thông dụng làm chất dẻoSản phẩm dự kiến:Polymer thông dụng làm chất dẻo bao gồm PE, PP, PVC, PS, PPF, poly(methyl methacrylate). - PE: chất dẻo mềm, chủ yếu để chế tạo chai đựng đồ uống, túi nhựa. - PP: Sản xuất từ propylene; dùng để sản xuất bao bì, hộp đựng thực phẩm. - PVC: cách điện tốt, bền với acid; dùng phổ biến để sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn thoát nước, áo mưa.- Poly(methyl methacrylate): chất dẻo trong suốt; dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.+ Điều chế: trùng hợp methyl methacrylate theo phương trình:- PS: sản xuất vỏ tivi, tủ lạnh, điều hòa.+ Điều chế: trùng hợp styrene theo phương trình:- PPF: sản xuất bột ép, chất kết dính trong cao su,…+ Điều chế từ phenol và formaldehyde:2. Vật liệu compositea) Khái niệm vật liệu compositeNêu kết luận về khái niệm vật liệu composite, thành phần và dạng thành phần có trong vật liệuSản phẩm dự kiến:- Vật liệu composite: vật liệu tổ hợp từ ít nhất hai vật liệu khác nhau; vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần.- Vật liệu composite thường có hai thành phần chính:Thành phầnVai tròDạng vật liệu thường gặpVật liệu cốt Giúp vật liệu có được các đặc tính cơ học cần thiết.- Dạng cốt sợi (sợi thủy tinh, sợi cellulose, sợi carbon, …).- Dạng cốt hạt (kim loại, bột gỗ, bột đá,…).Vật liệu nềnLiên kết vật liệu cốt với nhau, tạo tính thống nhất cho vật liệu composite.- Thường là polymer (polyester, nhựa phenol formaldehyde, PVC, PP,…).b) Ứng dụng của một số vật liệu composite Nêu kết luận về ứng dụng của vật liệu compositeSản phẩm dự kiến:- Do có nhiều tính chất quý (nhẹ, cách nhiệt và cách điện tốt, độ bền cao,…), vật liệu composite được ứng dụng rộng rãi:+ Vật liệu composite cốt sợi: sản xuất các bộ phận khác nhau của máy bay, tàu thủy,… + Vật liệu composite cốt hạt (gỗ tổng hợp): được ép từ bột gỗ và nhựa,…; được dùng thay thế gỗ trong các vật dụng gia đình3. Sử dụng chất dẻo và bảo vệ môi trườngNêu kết luận về lí do gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo; một số biện pháp cần thực hiện để giảm thiểu tình trạng nàySản phẩm dự kiến:- Nhiều loại chất dẻo có thể tồn tại trong môi trường hàng trăm năm, làm ô nhiễm môi trường đất và nước sinh hoạt.+ Đốt: gây ô nhiễm không khí.+ Lạm dụng chất dẻo gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống.- Một số giải pháp hạn chế xả thải chất dẻo độc hại ra môi trường:+ Tiết giảm: Hạn chế thải chất dẻo ra môi trường. Sử dụng đồ dùng bền, có thể dùng được nhiều lần.+ Tái sử dụng: Sử dụng đồ dùng làm bằng chất dẻo nhiều lần và thiết kế để tận dụng chúng cho mục đích phù hợp khác.+ Tái chế: Nhiều chất dẻo có thể tái chế cho mục đích sử dụng khác.+ Sử dụng chất dẻo (polylactic acid, polyglyconic acid) có khả năng phân hủy sinh học.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Chất dẻo là vật liệuA. base.                B. acid.                 C. muối.               D. polymer.Câu 2. Chất dẻo có tínhA. dẫn điện.          B. dẫn nhiệt.          C. dẻo.                  D. ánh kim.Câu 3. _____________ dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.A. Polystyrene.                                  B. Poly(methyl methacrylate).  C. Polypropylene.                              D. Poly(vinyl chloride).Câu 4. Vật liệu composite có mấy thành phần chính?A. 1.                     B. 2.                     C. 3.                     D. 4.Câu 5. Composite cốt sợi được dùng trongA. Sản xuất vỏ máy bay.                    B. Sản xuất gỗ tổng hợp.          C. Sản xuất acid.                                D. Sản xuất kim loại hiếm.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5DCBBAD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- PS: sản xuất vỏ tivi, tủ lạnh, điều hòa.

+ Điều chế: trùng hợp styrene theo phương trình:

BÀI 10. CHẤT DẺO VÀ VẬT LIỆU COMPOSITEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Chất dẻoa) Khái niệm chất dẻoNêu khái niệm chất dẻo và thành phần của chất dẻo Sản phẩm dự kiến:- Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo.- Tính dẻo: có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực lực bên ngoài, vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.- Thành phần: polymer (thành phần chính), các chất hóa dẻo và chất độnb) Một số polymer thông dụng làm chất dẻoNêu kết luận về cách tổng hợp một số polymer thông dụng làm chất dẻoSản phẩm dự kiến:Polymer thông dụng làm chất dẻo bao gồm PE, PP, PVC, PS, PPF, poly(methyl methacrylate). - PE: chất dẻo mềm, chủ yếu để chế tạo chai đựng đồ uống, túi nhựa. - PP: Sản xuất từ propylene; dùng để sản xuất bao bì, hộp đựng thực phẩm. - PVC: cách điện tốt, bền với acid; dùng phổ biến để sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn thoát nước, áo mưa.- Poly(methyl methacrylate): chất dẻo trong suốt; dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.+ Điều chế: trùng hợp methyl methacrylate theo phương trình:- PS: sản xuất vỏ tivi, tủ lạnh, điều hòa.+ Điều chế: trùng hợp styrene theo phương trình:- PPF: sản xuất bột ép, chất kết dính trong cao su,…+ Điều chế từ phenol và formaldehyde:2. Vật liệu compositea) Khái niệm vật liệu compositeNêu kết luận về khái niệm vật liệu composite, thành phần và dạng thành phần có trong vật liệuSản phẩm dự kiến:- Vật liệu composite: vật liệu tổ hợp từ ít nhất hai vật liệu khác nhau; vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần.- Vật liệu composite thường có hai thành phần chính:Thành phầnVai tròDạng vật liệu thường gặpVật liệu cốt Giúp vật liệu có được các đặc tính cơ học cần thiết.- Dạng cốt sợi (sợi thủy tinh, sợi cellulose, sợi carbon, …).- Dạng cốt hạt (kim loại, bột gỗ, bột đá,…).Vật liệu nềnLiên kết vật liệu cốt với nhau, tạo tính thống nhất cho vật liệu composite.- Thường là polymer (polyester, nhựa phenol formaldehyde, PVC, PP,…).b) Ứng dụng của một số vật liệu composite Nêu kết luận về ứng dụng của vật liệu compositeSản phẩm dự kiến:- Do có nhiều tính chất quý (nhẹ, cách nhiệt và cách điện tốt, độ bền cao,…), vật liệu composite được ứng dụng rộng rãi:+ Vật liệu composite cốt sợi: sản xuất các bộ phận khác nhau của máy bay, tàu thủy,… + Vật liệu composite cốt hạt (gỗ tổng hợp): được ép từ bột gỗ và nhựa,…; được dùng thay thế gỗ trong các vật dụng gia đình3. Sử dụng chất dẻo và bảo vệ môi trườngNêu kết luận về lí do gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo; một số biện pháp cần thực hiện để giảm thiểu tình trạng nàySản phẩm dự kiến:- Nhiều loại chất dẻo có thể tồn tại trong môi trường hàng trăm năm, làm ô nhiễm môi trường đất và nước sinh hoạt.+ Đốt: gây ô nhiễm không khí.+ Lạm dụng chất dẻo gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống.- Một số giải pháp hạn chế xả thải chất dẻo độc hại ra môi trường:+ Tiết giảm: Hạn chế thải chất dẻo ra môi trường. Sử dụng đồ dùng bền, có thể dùng được nhiều lần.+ Tái sử dụng: Sử dụng đồ dùng làm bằng chất dẻo nhiều lần và thiết kế để tận dụng chúng cho mục đích phù hợp khác.+ Tái chế: Nhiều chất dẻo có thể tái chế cho mục đích sử dụng khác.+ Sử dụng chất dẻo (polylactic acid, polyglyconic acid) có khả năng phân hủy sinh học.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Chất dẻo là vật liệuA. base.                B. acid.                 C. muối.               D. polymer.Câu 2. Chất dẻo có tínhA. dẫn điện.          B. dẫn nhiệt.          C. dẻo.                  D. ánh kim.Câu 3. _____________ dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.A. Polystyrene.                                  B. Poly(methyl methacrylate).  C. Polypropylene.                              D. Poly(vinyl chloride).Câu 4. Vật liệu composite có mấy thành phần chính?A. 1.                     B. 2.                     C. 3.                     D. 4.Câu 5. Composite cốt sợi được dùng trongA. Sản xuất vỏ máy bay.                    B. Sản xuất gỗ tổng hợp.          C. Sản xuất acid.                                D. Sản xuất kim loại hiếm.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5DCBBAD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- PPF: sản xuất bột ép, chất kết dính trong cao su,…

+ Điều chế từ phenol và formaldehyde:

BÀI 10. CHẤT DẺO VÀ VẬT LIỆU COMPOSITEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Chất dẻoa) Khái niệm chất dẻoNêu khái niệm chất dẻo và thành phần của chất dẻo Sản phẩm dự kiến:- Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo.- Tính dẻo: có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực lực bên ngoài, vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.- Thành phần: polymer (thành phần chính), các chất hóa dẻo và chất độnb) Một số polymer thông dụng làm chất dẻoNêu kết luận về cách tổng hợp một số polymer thông dụng làm chất dẻoSản phẩm dự kiến:Polymer thông dụng làm chất dẻo bao gồm PE, PP, PVC, PS, PPF, poly(methyl methacrylate). - PE: chất dẻo mềm, chủ yếu để chế tạo chai đựng đồ uống, túi nhựa. - PP: Sản xuất từ propylene; dùng để sản xuất bao bì, hộp đựng thực phẩm. - PVC: cách điện tốt, bền với acid; dùng phổ biến để sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn thoát nước, áo mưa.- Poly(methyl methacrylate): chất dẻo trong suốt; dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.+ Điều chế: trùng hợp methyl methacrylate theo phương trình:- PS: sản xuất vỏ tivi, tủ lạnh, điều hòa.+ Điều chế: trùng hợp styrene theo phương trình:- PPF: sản xuất bột ép, chất kết dính trong cao su,…+ Điều chế từ phenol và formaldehyde:2. Vật liệu compositea) Khái niệm vật liệu compositeNêu kết luận về khái niệm vật liệu composite, thành phần và dạng thành phần có trong vật liệuSản phẩm dự kiến:- Vật liệu composite: vật liệu tổ hợp từ ít nhất hai vật liệu khác nhau; vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần.- Vật liệu composite thường có hai thành phần chính:Thành phầnVai tròDạng vật liệu thường gặpVật liệu cốt Giúp vật liệu có được các đặc tính cơ học cần thiết.- Dạng cốt sợi (sợi thủy tinh, sợi cellulose, sợi carbon, …).- Dạng cốt hạt (kim loại, bột gỗ, bột đá,…).Vật liệu nềnLiên kết vật liệu cốt với nhau, tạo tính thống nhất cho vật liệu composite.- Thường là polymer (polyester, nhựa phenol formaldehyde, PVC, PP,…).b) Ứng dụng của một số vật liệu composite Nêu kết luận về ứng dụng của vật liệu compositeSản phẩm dự kiến:- Do có nhiều tính chất quý (nhẹ, cách nhiệt và cách điện tốt, độ bền cao,…), vật liệu composite được ứng dụng rộng rãi:+ Vật liệu composite cốt sợi: sản xuất các bộ phận khác nhau của máy bay, tàu thủy,… + Vật liệu composite cốt hạt (gỗ tổng hợp): được ép từ bột gỗ và nhựa,…; được dùng thay thế gỗ trong các vật dụng gia đình3. Sử dụng chất dẻo và bảo vệ môi trườngNêu kết luận về lí do gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo; một số biện pháp cần thực hiện để giảm thiểu tình trạng nàySản phẩm dự kiến:- Nhiều loại chất dẻo có thể tồn tại trong môi trường hàng trăm năm, làm ô nhiễm môi trường đất và nước sinh hoạt.+ Đốt: gây ô nhiễm không khí.+ Lạm dụng chất dẻo gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống.- Một số giải pháp hạn chế xả thải chất dẻo độc hại ra môi trường:+ Tiết giảm: Hạn chế thải chất dẻo ra môi trường. Sử dụng đồ dùng bền, có thể dùng được nhiều lần.+ Tái sử dụng: Sử dụng đồ dùng làm bằng chất dẻo nhiều lần và thiết kế để tận dụng chúng cho mục đích phù hợp khác.+ Tái chế: Nhiều chất dẻo có thể tái chế cho mục đích sử dụng khác.+ Sử dụng chất dẻo (polylactic acid, polyglyconic acid) có khả năng phân hủy sinh học.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Chất dẻo là vật liệuA. base.                B. acid.                 C. muối.               D. polymer.Câu 2. Chất dẻo có tínhA. dẫn điện.          B. dẫn nhiệt.          C. dẻo.                  D. ánh kim.Câu 3. _____________ dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.A. Polystyrene.                                  B. Poly(methyl methacrylate).  C. Polypropylene.                              D. Poly(vinyl chloride).Câu 4. Vật liệu composite có mấy thành phần chính?A. 1.                     B. 2.                     C. 3.                     D. 4.Câu 5. Composite cốt sợi được dùng trongA. Sản xuất vỏ máy bay.                    B. Sản xuất gỗ tổng hợp.          C. Sản xuất acid.                                D. Sản xuất kim loại hiếm.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5DCBBAD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

2. Vật liệu composite

a) Khái niệm vật liệu composite

Nêu kết luận về khái niệm vật liệu composite, thành phần và dạng thành phần có trong vật liệu

Sản phẩm dự kiến:

- Vật liệu composite: vật liệu tổ hợp từ ít nhất hai vật liệu khác nhau; vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần.

- Vật liệu composite thường có hai thành phần chính:

Thành phần

Vai trò

Dạng vật liệu thường gặp

Vật liệu cốt

 

Giúp vật liệu có được các đặc tính cơ học cần thiết.

- Dạng cốt sợi (sợi thủy tinh, sợi cellulose, sợi carbon, …).

- Dạng cốt hạt (kim loại, bột gỗ, bột đá,…).

Vật liệu nền

Liên kết vật liệu cốt với nhau, tạo tính thống nhất cho vật liệu composite.

- Thường là polymer (polyester, nhựa phenol formaldehyde, PVC, PP,…).

b) Ứng dụng của một số vật liệu composite 

Nêu kết luận về ứng dụng của vật liệu composite

Sản phẩm dự kiến:

- Do có nhiều tính chất quý (nhẹ, cách nhiệt và cách điện tốt, độ bền cao,…), vật liệu composite được ứng dụng rộng rãi:

+ Vật liệu composite cốt sợi: sản xuất các bộ phận khác nhau của máy bay, tàu thủy,… 

+ Vật liệu composite cốt hạt (gỗ tổng hợp): được ép từ bột gỗ và nhựa,…; được dùng thay thế gỗ trong các vật dụng gia đình

3. Sử dụng chất dẻo và bảo vệ môi trường

Nêu kết luận về lí do gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo; một số biện pháp cần thực hiện để giảm thiểu tình trạng này

Sản phẩm dự kiến:

- Nhiều loại chất dẻo có thể tồn tại trong môi trường hàng trăm năm, làm ô nhiễm môi trường đất và nước sinh hoạt.

+ Đốt: gây ô nhiễm không khí.

+ Lạm dụng chất dẻo gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống.

- Một số giải pháp hạn chế xả thải chất dẻo độc hại ra môi trường:

+ Tiết giảm: Hạn chế thải chất dẻo ra môi trường. Sử dụng đồ dùng bền, có thể dùng được nhiều lần.

+ Tái sử dụng: Sử dụng đồ dùng làm bằng chất dẻo nhiều lần và thiết kế để tận dụng chúng cho mục đích phù hợp khác.

+ Tái chế: Nhiều chất dẻo có thể tái chế cho mục đích sử dụng khác.

+ Sử dụng chất dẻo (polylactic acid, polyglyconic acid) có khả năng phân hủy sinh học.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1. Chất dẻo là vật liệu

A. base.                B. acid.                 C. muối.               D. polymer.

Câu 2. Chất dẻo có tính

A. dẫn điện.          B. dẫn nhiệt.          C. dẻo.                  D. ánh kim.

Câu 3. _____________ dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.

A. Polystyrene.                                  B. Poly(methyl methacrylate).  

C. Polypropylene.                              D. Poly(vinyl chloride).

Câu 4. Vật liệu composite có mấy thành phần chính?

A. 1.                     B. 2.                     C. 3.                     D. 4.

Câu 5. Composite cốt sợi được dùng trong

A. Sản xuất vỏ máy bay.                    B. Sản xuất gỗ tổng hợp.          

C. Sản xuất acid.                                D. Sản xuất kim loại hiếm.

Đáp án gợi ý:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

C

B

B

A

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi phần Bài tập SGK trang 58:

Câu 1: Hãy nêu một số biện pháp tránh lạm dụng chất dẻo trong cuộc sống thường ngày.

Câu 2: Các polymer thiên nhiên như tinh bột, cellulose có khả năng phân hủy sinh học rất tốt. Hơn nữa, chúng được xem như là các vật liệu xanh, có thể tái tạo. Hãy tìm hiểu và liệt kê một số vật dụng được làm từ loại polymer này.

Câu 3: Trong công nghiệp, PVC dùng làm chất dẻo được sản xuất từ ethylene với hiệu suất giả định cho từ bước theo sơ đồ sau:

C2H4 BÀI 10. CHẤT DẺO VÀ VẬT LIỆU COMPOSITEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Chất dẻoa) Khái niệm chất dẻoNêu khái niệm chất dẻo và thành phần của chất dẻo Sản phẩm dự kiến:- Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo.- Tính dẻo: có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực lực bên ngoài, vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.- Thành phần: polymer (thành phần chính), các chất hóa dẻo và chất độnb) Một số polymer thông dụng làm chất dẻoNêu kết luận về cách tổng hợp một số polymer thông dụng làm chất dẻoSản phẩm dự kiến:Polymer thông dụng làm chất dẻo bao gồm PE, PP, PVC, PS, PPF, poly(methyl methacrylate). - PE: chất dẻo mềm, chủ yếu để chế tạo chai đựng đồ uống, túi nhựa. - PP: Sản xuất từ propylene; dùng để sản xuất bao bì, hộp đựng thực phẩm. - PVC: cách điện tốt, bền với acid; dùng phổ biến để sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn thoát nước, áo mưa.- Poly(methyl methacrylate): chất dẻo trong suốt; dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.+ Điều chế: trùng hợp methyl methacrylate theo phương trình:- PS: sản xuất vỏ tivi, tủ lạnh, điều hòa.+ Điều chế: trùng hợp styrene theo phương trình:- PPF: sản xuất bột ép, chất kết dính trong cao su,…+ Điều chế từ phenol và formaldehyde:2. Vật liệu compositea) Khái niệm vật liệu compositeNêu kết luận về khái niệm vật liệu composite, thành phần và dạng thành phần có trong vật liệuSản phẩm dự kiến:- Vật liệu composite: vật liệu tổ hợp từ ít nhất hai vật liệu khác nhau; vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần.- Vật liệu composite thường có hai thành phần chính:Thành phầnVai tròDạng vật liệu thường gặpVật liệu cốt Giúp vật liệu có được các đặc tính cơ học cần thiết.- Dạng cốt sợi (sợi thủy tinh, sợi cellulose, sợi carbon, …).- Dạng cốt hạt (kim loại, bột gỗ, bột đá,…).Vật liệu nềnLiên kết vật liệu cốt với nhau, tạo tính thống nhất cho vật liệu composite.- Thường là polymer (polyester, nhựa phenol formaldehyde, PVC, PP,…).b) Ứng dụng của một số vật liệu composite Nêu kết luận về ứng dụng của vật liệu compositeSản phẩm dự kiến:- Do có nhiều tính chất quý (nhẹ, cách nhiệt và cách điện tốt, độ bền cao,…), vật liệu composite được ứng dụng rộng rãi:+ Vật liệu composite cốt sợi: sản xuất các bộ phận khác nhau của máy bay, tàu thủy,… + Vật liệu composite cốt hạt (gỗ tổng hợp): được ép từ bột gỗ và nhựa,…; được dùng thay thế gỗ trong các vật dụng gia đình3. Sử dụng chất dẻo và bảo vệ môi trườngNêu kết luận về lí do gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo; một số biện pháp cần thực hiện để giảm thiểu tình trạng nàySản phẩm dự kiến:- Nhiều loại chất dẻo có thể tồn tại trong môi trường hàng trăm năm, làm ô nhiễm môi trường đất và nước sinh hoạt.+ Đốt: gây ô nhiễm không khí.+ Lạm dụng chất dẻo gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống.- Một số giải pháp hạn chế xả thải chất dẻo độc hại ra môi trường:+ Tiết giảm: Hạn chế thải chất dẻo ra môi trường. Sử dụng đồ dùng bền, có thể dùng được nhiều lần.+ Tái sử dụng: Sử dụng đồ dùng làm bằng chất dẻo nhiều lần và thiết kế để tận dụng chúng cho mục đích phù hợp khác.+ Tái chế: Nhiều chất dẻo có thể tái chế cho mục đích sử dụng khác.+ Sử dụng chất dẻo (polylactic acid, polyglyconic acid) có khả năng phân hủy sinh học.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Chất dẻo là vật liệuA. base.                B. acid.                 C. muối.               D. polymer.Câu 2. Chất dẻo có tínhA. dẫn điện.          B. dẫn nhiệt.          C. dẻo.                  D. ánh kim.Câu 3. _____________ dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.A. Polystyrene.                                  B. Poly(methyl methacrylate).  C. Polypropylene.                              D. Poly(vinyl chloride).Câu 4. Vật liệu composite có mấy thành phần chính?A. 1.                     B. 2.                     C. 3.                     D. 4.Câu 5. Composite cốt sợi được dùng trongA. Sản xuất vỏ máy bay.                    B. Sản xuất gỗ tổng hợp.          C. Sản xuất acid.                                D. Sản xuất kim loại hiếm.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5DCBBAD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG C2H4Cl2BÀI 10. CHẤT DẺO VÀ VẬT LIỆU COMPOSITEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Chất dẻoa) Khái niệm chất dẻoNêu khái niệm chất dẻo và thành phần của chất dẻo Sản phẩm dự kiến:- Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo.- Tính dẻo: có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực lực bên ngoài, vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.- Thành phần: polymer (thành phần chính), các chất hóa dẻo và chất độnb) Một số polymer thông dụng làm chất dẻoNêu kết luận về cách tổng hợp một số polymer thông dụng làm chất dẻoSản phẩm dự kiến:Polymer thông dụng làm chất dẻo bao gồm PE, PP, PVC, PS, PPF, poly(methyl methacrylate). - PE: chất dẻo mềm, chủ yếu để chế tạo chai đựng đồ uống, túi nhựa. - PP: Sản xuất từ propylene; dùng để sản xuất bao bì, hộp đựng thực phẩm. - PVC: cách điện tốt, bền với acid; dùng phổ biến để sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn thoát nước, áo mưa.- Poly(methyl methacrylate): chất dẻo trong suốt; dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.+ Điều chế: trùng hợp methyl methacrylate theo phương trình:- PS: sản xuất vỏ tivi, tủ lạnh, điều hòa.+ Điều chế: trùng hợp styrene theo phương trình:- PPF: sản xuất bột ép, chất kết dính trong cao su,…+ Điều chế từ phenol và formaldehyde:2. Vật liệu compositea) Khái niệm vật liệu compositeNêu kết luận về khái niệm vật liệu composite, thành phần và dạng thành phần có trong vật liệuSản phẩm dự kiến:- Vật liệu composite: vật liệu tổ hợp từ ít nhất hai vật liệu khác nhau; vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần.- Vật liệu composite thường có hai thành phần chính:Thành phầnVai tròDạng vật liệu thường gặpVật liệu cốt Giúp vật liệu có được các đặc tính cơ học cần thiết.- Dạng cốt sợi (sợi thủy tinh, sợi cellulose, sợi carbon, …).- Dạng cốt hạt (kim loại, bột gỗ, bột đá,…).Vật liệu nềnLiên kết vật liệu cốt với nhau, tạo tính thống nhất cho vật liệu composite.- Thường là polymer (polyester, nhựa phenol formaldehyde, PVC, PP,…).b) Ứng dụng của một số vật liệu composite Nêu kết luận về ứng dụng của vật liệu compositeSản phẩm dự kiến:- Do có nhiều tính chất quý (nhẹ, cách nhiệt và cách điện tốt, độ bền cao,…), vật liệu composite được ứng dụng rộng rãi:+ Vật liệu composite cốt sợi: sản xuất các bộ phận khác nhau của máy bay, tàu thủy,… + Vật liệu composite cốt hạt (gỗ tổng hợp): được ép từ bột gỗ và nhựa,…; được dùng thay thế gỗ trong các vật dụng gia đình3. Sử dụng chất dẻo và bảo vệ môi trườngNêu kết luận về lí do gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo; một số biện pháp cần thực hiện để giảm thiểu tình trạng nàySản phẩm dự kiến:- Nhiều loại chất dẻo có thể tồn tại trong môi trường hàng trăm năm, làm ô nhiễm môi trường đất và nước sinh hoạt.+ Đốt: gây ô nhiễm không khí.+ Lạm dụng chất dẻo gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống.- Một số giải pháp hạn chế xả thải chất dẻo độc hại ra môi trường:+ Tiết giảm: Hạn chế thải chất dẻo ra môi trường. Sử dụng đồ dùng bền, có thể dùng được nhiều lần.+ Tái sử dụng: Sử dụng đồ dùng làm bằng chất dẻo nhiều lần và thiết kế để tận dụng chúng cho mục đích phù hợp khác.+ Tái chế: Nhiều chất dẻo có thể tái chế cho mục đích sử dụng khác.+ Sử dụng chất dẻo (polylactic acid, polyglyconic acid) có khả năng phân hủy sinh học.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Chất dẻo là vật liệuA. base.                B. acid.                 C. muối.               D. polymer.Câu 2. Chất dẻo có tínhA. dẫn điện.          B. dẫn nhiệt.          C. dẻo.                  D. ánh kim.Câu 3. _____________ dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.A. Polystyrene.                                  B. Poly(methyl methacrylate).  C. Polypropylene.                              D. Poly(vinyl chloride).Câu 4. Vật liệu composite có mấy thành phần chính?A. 1.                     B. 2.                     C. 3.                     D. 4.Câu 5. Composite cốt sợi được dùng trongA. Sản xuất vỏ máy bay.                    B. Sản xuất gỗ tổng hợp.          C. Sản xuất acid.                                D. Sản xuất kim loại hiếm.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5DCBBAD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG CH2=CHCl BÀI 10. CHẤT DẺO VÀ VẬT LIỆU COMPOSITEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Chất dẻoa) Khái niệm chất dẻoNêu khái niệm chất dẻo và thành phần của chất dẻo Sản phẩm dự kiến:- Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo.- Tính dẻo: có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực lực bên ngoài, vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.- Thành phần: polymer (thành phần chính), các chất hóa dẻo và chất độnb) Một số polymer thông dụng làm chất dẻoNêu kết luận về cách tổng hợp một số polymer thông dụng làm chất dẻoSản phẩm dự kiến:Polymer thông dụng làm chất dẻo bao gồm PE, PP, PVC, PS, PPF, poly(methyl methacrylate). - PE: chất dẻo mềm, chủ yếu để chế tạo chai đựng đồ uống, túi nhựa. - PP: Sản xuất từ propylene; dùng để sản xuất bao bì, hộp đựng thực phẩm. - PVC: cách điện tốt, bền với acid; dùng phổ biến để sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn thoát nước, áo mưa.- Poly(methyl methacrylate): chất dẻo trong suốt; dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.+ Điều chế: trùng hợp methyl methacrylate theo phương trình:- PS: sản xuất vỏ tivi, tủ lạnh, điều hòa.+ Điều chế: trùng hợp styrene theo phương trình:- PPF: sản xuất bột ép, chất kết dính trong cao su,…+ Điều chế từ phenol và formaldehyde:2. Vật liệu compositea) Khái niệm vật liệu compositeNêu kết luận về khái niệm vật liệu composite, thành phần và dạng thành phần có trong vật liệuSản phẩm dự kiến:- Vật liệu composite: vật liệu tổ hợp từ ít nhất hai vật liệu khác nhau; vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần.- Vật liệu composite thường có hai thành phần chính:Thành phầnVai tròDạng vật liệu thường gặpVật liệu cốt Giúp vật liệu có được các đặc tính cơ học cần thiết.- Dạng cốt sợi (sợi thủy tinh, sợi cellulose, sợi carbon, …).- Dạng cốt hạt (kim loại, bột gỗ, bột đá,…).Vật liệu nềnLiên kết vật liệu cốt với nhau, tạo tính thống nhất cho vật liệu composite.- Thường là polymer (polyester, nhựa phenol formaldehyde, PVC, PP,…).b) Ứng dụng của một số vật liệu composite Nêu kết luận về ứng dụng của vật liệu compositeSản phẩm dự kiến:- Do có nhiều tính chất quý (nhẹ, cách nhiệt và cách điện tốt, độ bền cao,…), vật liệu composite được ứng dụng rộng rãi:+ Vật liệu composite cốt sợi: sản xuất các bộ phận khác nhau của máy bay, tàu thủy,… + Vật liệu composite cốt hạt (gỗ tổng hợp): được ép từ bột gỗ và nhựa,…; được dùng thay thế gỗ trong các vật dụng gia đình3. Sử dụng chất dẻo và bảo vệ môi trườngNêu kết luận về lí do gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo; một số biện pháp cần thực hiện để giảm thiểu tình trạng nàySản phẩm dự kiến:- Nhiều loại chất dẻo có thể tồn tại trong môi trường hàng trăm năm, làm ô nhiễm môi trường đất và nước sinh hoạt.+ Đốt: gây ô nhiễm không khí.+ Lạm dụng chất dẻo gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống.- Một số giải pháp hạn chế xả thải chất dẻo độc hại ra môi trường:+ Tiết giảm: Hạn chế thải chất dẻo ra môi trường. Sử dụng đồ dùng bền, có thể dùng được nhiều lần.+ Tái sử dụng: Sử dụng đồ dùng làm bằng chất dẻo nhiều lần và thiết kế để tận dụng chúng cho mục đích phù hợp khác.+ Tái chế: Nhiều chất dẻo có thể tái chế cho mục đích sử dụng khác.+ Sử dụng chất dẻo (polylactic acid, polyglyconic acid) có khả năng phân hủy sinh học.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Chất dẻo là vật liệuA. base.                B. acid.                 C. muối.               D. polymer.Câu 2. Chất dẻo có tínhA. dẫn điện.          B. dẫn nhiệt.          C. dẻo.                  D. ánh kim.Câu 3. _____________ dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.A. Polystyrene.                                  B. Poly(methyl methacrylate).  C. Polypropylene.                              D. Poly(vinyl chloride).Câu 4. Vật liệu composite có mấy thành phần chính?A. 1.                     B. 2.                     C. 3.                     D. 4.Câu 5. Composite cốt sợi được dùng trongA. Sản xuất vỏ máy bay.                    B. Sản xuất gỗ tổng hợp.          C. Sản xuất acid.                                D. Sản xuất kim loại hiếm.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5DCBBAD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG PVC

Cần bao nhiêu tấn ethylene để sản xuất 1 tấn PVC theo sơ đồ và hiệu suất trên?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời sáng tạo

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 12 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay