Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 7: Amino acid và peptide

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 7: Amino acid và peptide. Thuộc chương trình Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 7: Amino acid và peptide
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

A. KHỞI ĐỘNG

HS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. Amino acid

1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi 

Nêu kết luận về khái niệm amino acid

Sản phẩm dự kiến:

- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).

- Phân loại:

+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).

+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-amino acid.

- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.

Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid 

Sản phẩm dự kiến:

- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).

- Cách gọi tên:

+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.

+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.

2. Tính chất vật lí 

Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acid

Sản phẩm dự kiến:

- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.

- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.

- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.

3. Tính chất điện di 

Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acid

Sản phẩm dự kiến:

- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường 

- Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 

4. Tính chất hóa học

a) Tính chất riêng của các nhóm chức

Nêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acid

Sản phẩm dự kiến:

Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:

HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOH

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

b) Tính chất riêng của các nhóm chức

Nêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acid

Sản phẩm dự kiến:

Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: 

BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

c) Tính chất chung của 2 nhóm chức

Nêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acid

Sản phẩm dự kiến:

Phản ứng trùng ngưng: BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-amino acid hoặc BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):

BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

I. Peptide

1. Khái niệm và cấu tạo

Nêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptide

Sản phẩm dự kiến:

- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)

- Dựa vào số lượng đơn vị BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide

2. Tính chất hóa học

Nêu kết luận về phản ứng thủy phân peptide

Sản phẩm dự kiến:

Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:

+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.

+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.

Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptide

Sản phẩm dự kiến:

Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơ

A. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              

C. carbonyl.                                       D. ketone. 

Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH là

A. Alanine.                                        B. Glycine.  

C. Lysine.                                          D. Valine.

Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng

A. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      

C. ion lưỡng cực.                                D. khí.

Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với

A. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.

Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu là

A. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. 

C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.

Đáp án gợi ý:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

B

C

B

D

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi sau: 

Câu 1: Cho một amino acid (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm carboxyl) có thành phần khối lượng BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG = 2:1. Tìm công thức phân tử, viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên amino acid theo danh pháp bán hệ thống.

Câu 2: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: alanine, glutamic acid, lysine.

a) Sắp xếp các dung dịch trên theo thứ tự pH tăng dần.

b) Phân biệt các dung dịch trên bằng chỉ thị thích hợp.

Câu 3: Một BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-amino acid X có các đặc điểm cấu tạo sau:

- Chứa một nhóm chức amino và một nhóm chức carboxyl.

- Mạch carbon phân nhánh.

Cho m gam BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. Amino acid1. Khái niệm, cấu trúc và tên gọi Nêu kết luận về khái niệm amino acidSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).- Phân loại:+ Trong cơ thể: Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gồm amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).+ Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid.- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí , , ,… (ứng với vị trí 2, 3, 4,…) của nhóm NH2.Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và tên gọi của amino acid Sản phẩm dự kiến:- Đặc điểm cấu tạo: Gồm 3 thành phần: nhóm carboxyl (-COOH), nhóm amino (-NH2), mạch bên (R). Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của mạch bên dẫn đến các tính chất khác nhau giữa các amino acid (Gly, Ala, Val có mạch bên trung tính, mạch bên Glu có tính acid, mạch bên Lys có tính base).- Cách gọi tên:+ Tên hệ thống: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế.+ Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.2. Tính chất vật lí Nêu kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acidSản phẩm dự kiến:- Dạng tồn tại: ion lưỡng cực.- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn; ở dạng kết tinh: không màu.- Tan nhiều trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.3. Tính chất điện di Nêu kết luận về tính chất điện di của amino acidSản phẩm dự kiến:- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường - Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó 4. Tính chất hóa họca) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về tính lưỡng tính của amino acidSản phẩm dự kiến:Tính lưỡng tính: Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh:HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOHH2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2Ob) Tính chất riêng của các nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng ester hóa của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng ester hóa : Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: c) Tính chất chung của 2 nhóm chứcNêu kết luận về phản ứng trùng ngưng của amino acidSản phẩm dự kiến:Phản ứng trùng ngưng: -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng):I. Peptide1. Khái niệm và cấu tạoNêu kết luận về khái niệm và cấu tạo của peptideSản phẩm dự kiến:- Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-)- Dựa vào số lượng đơn vị -amino acid mà peptide được gọi là dipeptide, tripeptide,…, polypeptide2. Tính chất hóa họcNêu kết luận về phản ứng thủy phân peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Peptide bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme:+ Thủy phân không hoàn toàn: tạo các peptide nhỏ hơn.+ Thủy phân hoàn toàn: tạo các amino acid cấu thành nên peptide.Nêu kết luận về phản ứng màu biuret của peptideSản phẩm dự kiến:Phản ứng màu biuret: Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm) tạo phức chất có màu tím đặc trưng ⇒ nhận biết peptide (trừ dipeptide).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Amino acid là hợp chất hữu cơA. tạp chức.                                       B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH làA. Alanine.                                        B. Glycine.  C. Lysine.                                          D. Valine.Câu 3. Trong dung dịch, các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạngA. kết tủa.                                          B. phân tử trung hòa.      C. ion lưỡng cực.                                D. khí.Câu 4. Cho 3,75 gam Glycine tác dụng với dung dịch hydrochloric acid thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất vớiA. 4,12.                B. 5,58.                C. 7,51.                D. 6,74.Câu 5. Hóa chất để phân biệt Ala-Val và Gly-Lys-Glu làA. thuốc thử Tollens.                         B. fructose. C. ethanoic acid.                                D. thuốc thử biuret.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-amino acid trên tác dụng vừa đủ với 30 mL dung dịch HCl 0,4M, thu được 1,842 gam muối. Xác định công thức hóa học và gọi tên hệ thống và tên bán hệ thống của X.

Câu 4: Đặt dung dịch gồm glycine, lysine và glutamic acid ở pH = 6 vào trong điện trường để khảo sát hiện tượng điện di.

Hãy lựa chọn mỗi chất để điền vào ô tương ứng sau:

Di chuyển về cực âm

Không di chuyển

Di chuyển về cực dương

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời sáng tạo

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 12 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay