Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 8: Protein và enzyme

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 8: Protein và enzyme. Thuộc chương trình Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 8: Protein và enzyme
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 8: Protein và enzyme
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 8: Protein và enzyme
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 8: Protein và enzyme
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 8: Protein và enzyme
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 8: Protein và enzyme
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 8: Protein và enzyme
Giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời bài 8: Protein và enzyme
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 8. PROTEIN VÀ ENZYME

A. KHỞI ĐỘNG

HS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Khái niệm và đặc điểm cấu tạo

Nêu khái niệm và đặc điểm cấu tạo của protein

Sản phẩm dự kiến:

- Khái niệm: Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.

- Đặc điểm cấu tạo: Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị BÀI 8. PROTEIN VÀ ENZYMEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Khái niệm và đặc điểm cấu tạoNêu khái niệm và đặc điểm cấu tạo của proteinSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.- Đặc điểm cấu tạo: Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.- Phân loại: Protein đơn giản; Protein phức tạp2. Tính chất vật líNêu tính chất vật lí của proteinSản phẩm dự kiến:- Protein dạng sợi như -keratin, collagen,… không tan trong nước- Protein dạng hình cầu như hemoglobin, albumin có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.3. Tính chất hóa họcNêu tính chất hóa học của proteinSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Protein bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme; Thủy phân hoàn toàn protein tạo -amino acid.Phản ứng đông tụ: Protein bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng; Sự đông tụ xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2 và HNO3 : Protein có phản ứng với thuốc thử biuret, tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng; Protein tạo sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do phản ứng nitro hóa vòng thơm có trong protein.4. Vai trò và ứng dụngNêu vai trò của protein và enzyme trong phản ứng sinh hóa Sản phẩm dự kiến:Vai trò của protein đối với sự sống: Protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào; có vai trò bảo vệ, chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus,…Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hóa - Vai trò: Phần lớn enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.- Có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.- Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều so với xúc tác hóa học của cùng quá trình hóa học.Nêu ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh họcSản phẩm dự kiến:- Nghiên cứu y học, dược phẩm: định lượng, định tính, chẩn đoán trong xét nghiệm; sản xuất dược phẩm như protease làm thuốc hỗ trợ điều trị tắc nghẽn tim mạch, làm men tiêu hóa,…- Hóa học: Dùng trong nghiên cứu khoa học, làm xúc tác cho phản ứng, thuốc thử trong hóa học phân tích,…- Công nghiệp, nông nghiệp: Phân hủy phế phẩm nông nghiệp, tái tạo đất trồng, sản xuất phân bón vi sinh, chế biến thực phẩm (sữa, bánh mì, rượu, bia,…).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Đơn vị cấu tạo nên protein làA. chuỗi polypeptide.                         B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị _________ liên kết với nhau bằng liên kết peptide theo một trật tự nhất địnhA. -glucose.                                     B. -amino acid.   C. -fructose.                                    D. tinh bột.Câu 3. Protein có thể tan được trong nước làA. keratin.                                         B. collagen. C. hemoglobin.                                  D. myosin.Câu 4. Protein không bị đông tụ bởiA. nhiệt.               B. nước cất.          C. acid.                 D. base.Câu 5. Thủy phân hoàn toàn protein thu đượcA. carbon dioxide.                             B. chuỗi polypeptide.      C. ethanoic acid.                                D. -amino acid.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.

- Phân loại: Protein đơn giản; Protein phức tạp

2. Tính chất vật lí

Nêu tính chất vật lí của protein

Sản phẩm dự kiến:

- Protein dạng sợi như BÀI 8. PROTEIN VÀ ENZYMEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Khái niệm và đặc điểm cấu tạoNêu khái niệm và đặc điểm cấu tạo của proteinSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.- Đặc điểm cấu tạo: Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.- Phân loại: Protein đơn giản; Protein phức tạp2. Tính chất vật líNêu tính chất vật lí của proteinSản phẩm dự kiến:- Protein dạng sợi như -keratin, collagen,… không tan trong nước- Protein dạng hình cầu như hemoglobin, albumin có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.3. Tính chất hóa họcNêu tính chất hóa học của proteinSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Protein bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme; Thủy phân hoàn toàn protein tạo -amino acid.Phản ứng đông tụ: Protein bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng; Sự đông tụ xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2 và HNO3 : Protein có phản ứng với thuốc thử biuret, tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng; Protein tạo sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do phản ứng nitro hóa vòng thơm có trong protein.4. Vai trò và ứng dụngNêu vai trò của protein và enzyme trong phản ứng sinh hóa Sản phẩm dự kiến:Vai trò của protein đối với sự sống: Protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào; có vai trò bảo vệ, chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus,…Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hóa - Vai trò: Phần lớn enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.- Có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.- Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều so với xúc tác hóa học của cùng quá trình hóa học.Nêu ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh họcSản phẩm dự kiến:- Nghiên cứu y học, dược phẩm: định lượng, định tính, chẩn đoán trong xét nghiệm; sản xuất dược phẩm như protease làm thuốc hỗ trợ điều trị tắc nghẽn tim mạch, làm men tiêu hóa,…- Hóa học: Dùng trong nghiên cứu khoa học, làm xúc tác cho phản ứng, thuốc thử trong hóa học phân tích,…- Công nghiệp, nông nghiệp: Phân hủy phế phẩm nông nghiệp, tái tạo đất trồng, sản xuất phân bón vi sinh, chế biến thực phẩm (sữa, bánh mì, rượu, bia,…).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Đơn vị cấu tạo nên protein làA. chuỗi polypeptide.                         B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị _________ liên kết với nhau bằng liên kết peptide theo một trật tự nhất địnhA. -glucose.                                     B. -amino acid.   C. -fructose.                                    D. tinh bột.Câu 3. Protein có thể tan được trong nước làA. keratin.                                         B. collagen. C. hemoglobin.                                  D. myosin.Câu 4. Protein không bị đông tụ bởiA. nhiệt.               B. nước cất.          C. acid.                 D. base.Câu 5. Thủy phân hoàn toàn protein thu đượcA. carbon dioxide.                             B. chuỗi polypeptide.      C. ethanoic acid.                                D. -amino acid.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-keratin, collagen,… không tan trong nước

- Protein dạng hình cầu như hemoglobin, albumin có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.

3. Tính chất hóa học

Nêu tính chất hóa học của protein

Sản phẩm dự kiến:

Phản ứng thủy phân: Protein bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme; Thủy phân hoàn toàn protein tạo BÀI 8. PROTEIN VÀ ENZYMEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Khái niệm và đặc điểm cấu tạoNêu khái niệm và đặc điểm cấu tạo của proteinSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.- Đặc điểm cấu tạo: Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.- Phân loại: Protein đơn giản; Protein phức tạp2. Tính chất vật líNêu tính chất vật lí của proteinSản phẩm dự kiến:- Protein dạng sợi như -keratin, collagen,… không tan trong nước- Protein dạng hình cầu như hemoglobin, albumin có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.3. Tính chất hóa họcNêu tính chất hóa học của proteinSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Protein bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme; Thủy phân hoàn toàn protein tạo -amino acid.Phản ứng đông tụ: Protein bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng; Sự đông tụ xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2 và HNO3 : Protein có phản ứng với thuốc thử biuret, tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng; Protein tạo sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do phản ứng nitro hóa vòng thơm có trong protein.4. Vai trò và ứng dụngNêu vai trò của protein và enzyme trong phản ứng sinh hóa Sản phẩm dự kiến:Vai trò của protein đối với sự sống: Protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào; có vai trò bảo vệ, chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus,…Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hóa - Vai trò: Phần lớn enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.- Có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.- Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều so với xúc tác hóa học của cùng quá trình hóa học.Nêu ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh họcSản phẩm dự kiến:- Nghiên cứu y học, dược phẩm: định lượng, định tính, chẩn đoán trong xét nghiệm; sản xuất dược phẩm như protease làm thuốc hỗ trợ điều trị tắc nghẽn tim mạch, làm men tiêu hóa,…- Hóa học: Dùng trong nghiên cứu khoa học, làm xúc tác cho phản ứng, thuốc thử trong hóa học phân tích,…- Công nghiệp, nông nghiệp: Phân hủy phế phẩm nông nghiệp, tái tạo đất trồng, sản xuất phân bón vi sinh, chế biến thực phẩm (sữa, bánh mì, rượu, bia,…).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Đơn vị cấu tạo nên protein làA. chuỗi polypeptide.                         B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị _________ liên kết với nhau bằng liên kết peptide theo một trật tự nhất địnhA. -glucose.                                     B. -amino acid.   C. -fructose.                                    D. tinh bột.Câu 3. Protein có thể tan được trong nước làA. keratin.                                         B. collagen. C. hemoglobin.                                  D. myosin.Câu 4. Protein không bị đông tụ bởiA. nhiệt.               B. nước cất.          C. acid.                 D. base.Câu 5. Thủy phân hoàn toàn protein thu đượcA. carbon dioxide.                             B. chuỗi polypeptide.      C. ethanoic acid.                                D. -amino acid.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-amino acid.

Phản ứng đông tụ: Protein bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng; Sự đông tụ xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.

Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2 và HNO: Protein có phản ứng với thuốc thử biuret, tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng; Protein tạo sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do phản ứng nitro hóa vòng thơm có trong protein.

4. Vai trò và ứng dụng

Nêu vai trò của protein và enzyme trong phản ứng sinh hóa 

Sản phẩm dự kiến:

Vai trò của protein đối với sự sống: Protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào; có vai trò bảo vệ, chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus,…

Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hóa 

- Vai trò: Phần lớn enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.

- Có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.

- Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều so với xúc tác hóa học của cùng quá trình hóa học.

Nêu ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học

Sản phẩm dự kiến:

- Nghiên cứu y học, dược phẩm: định lượng, định tính, chẩn đoán trong xét nghiệm; sản xuất dược phẩm như protease làm thuốc hỗ trợ điều trị tắc nghẽn tim mạch, làm men tiêu hóa,…

- Hóa học: Dùng trong nghiên cứu khoa học, làm xúc tác cho phản ứng, thuốc thử trong hóa học phân tích,…

- Công nghiệp, nông nghiệp: Phân hủy phế phẩm nông nghiệp, tái tạo đất trồng, sản xuất phân bón vi sinh, chế biến thực phẩm (sữa, bánh mì, rượu, bia,…).

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1. Đơn vị cấu tạo nên protein là

A. chuỗi polypeptide.                         B. hydrocarbon.              

C. carbonyl.                                       D. ketone. 

Câu 2. Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị _________ liên kết với nhau bằng liên kết peptide theo một trật tự nhất định

A. BÀI 8. PROTEIN VÀ ENZYMEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Khái niệm và đặc điểm cấu tạoNêu khái niệm và đặc điểm cấu tạo của proteinSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.- Đặc điểm cấu tạo: Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.- Phân loại: Protein đơn giản; Protein phức tạp2. Tính chất vật líNêu tính chất vật lí của proteinSản phẩm dự kiến:- Protein dạng sợi như -keratin, collagen,… không tan trong nước- Protein dạng hình cầu như hemoglobin, albumin có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.3. Tính chất hóa họcNêu tính chất hóa học của proteinSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Protein bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme; Thủy phân hoàn toàn protein tạo -amino acid.Phản ứng đông tụ: Protein bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng; Sự đông tụ xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2 và HNO3 : Protein có phản ứng với thuốc thử biuret, tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng; Protein tạo sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do phản ứng nitro hóa vòng thơm có trong protein.4. Vai trò và ứng dụngNêu vai trò của protein và enzyme trong phản ứng sinh hóa Sản phẩm dự kiến:Vai trò của protein đối với sự sống: Protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào; có vai trò bảo vệ, chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus,…Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hóa - Vai trò: Phần lớn enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.- Có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.- Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều so với xúc tác hóa học của cùng quá trình hóa học.Nêu ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh họcSản phẩm dự kiến:- Nghiên cứu y học, dược phẩm: định lượng, định tính, chẩn đoán trong xét nghiệm; sản xuất dược phẩm như protease làm thuốc hỗ trợ điều trị tắc nghẽn tim mạch, làm men tiêu hóa,…- Hóa học: Dùng trong nghiên cứu khoa học, làm xúc tác cho phản ứng, thuốc thử trong hóa học phân tích,…- Công nghiệp, nông nghiệp: Phân hủy phế phẩm nông nghiệp, tái tạo đất trồng, sản xuất phân bón vi sinh, chế biến thực phẩm (sữa, bánh mì, rượu, bia,…).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Đơn vị cấu tạo nên protein làA. chuỗi polypeptide.                         B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị _________ liên kết với nhau bằng liên kết peptide theo một trật tự nhất địnhA. -glucose.                                     B. -amino acid.   C. -fructose.                                    D. tinh bột.Câu 3. Protein có thể tan được trong nước làA. keratin.                                         B. collagen. C. hemoglobin.                                  D. myosin.Câu 4. Protein không bị đông tụ bởiA. nhiệt.               B. nước cất.          C. acid.                 D. base.Câu 5. Thủy phân hoàn toàn protein thu đượcA. carbon dioxide.                             B. chuỗi polypeptide.      C. ethanoic acid.                                D. -amino acid.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-glucose.                                     B. BÀI 8. PROTEIN VÀ ENZYMEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Khái niệm và đặc điểm cấu tạoNêu khái niệm và đặc điểm cấu tạo của proteinSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.- Đặc điểm cấu tạo: Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.- Phân loại: Protein đơn giản; Protein phức tạp2. Tính chất vật líNêu tính chất vật lí của proteinSản phẩm dự kiến:- Protein dạng sợi như -keratin, collagen,… không tan trong nước- Protein dạng hình cầu như hemoglobin, albumin có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.3. Tính chất hóa họcNêu tính chất hóa học của proteinSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Protein bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme; Thủy phân hoàn toàn protein tạo -amino acid.Phản ứng đông tụ: Protein bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng; Sự đông tụ xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2 và HNO3 : Protein có phản ứng với thuốc thử biuret, tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng; Protein tạo sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do phản ứng nitro hóa vòng thơm có trong protein.4. Vai trò và ứng dụngNêu vai trò của protein và enzyme trong phản ứng sinh hóa Sản phẩm dự kiến:Vai trò của protein đối với sự sống: Protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào; có vai trò bảo vệ, chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus,…Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hóa - Vai trò: Phần lớn enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.- Có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.- Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều so với xúc tác hóa học của cùng quá trình hóa học.Nêu ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh họcSản phẩm dự kiến:- Nghiên cứu y học, dược phẩm: định lượng, định tính, chẩn đoán trong xét nghiệm; sản xuất dược phẩm như protease làm thuốc hỗ trợ điều trị tắc nghẽn tim mạch, làm men tiêu hóa,…- Hóa học: Dùng trong nghiên cứu khoa học, làm xúc tác cho phản ứng, thuốc thử trong hóa học phân tích,…- Công nghiệp, nông nghiệp: Phân hủy phế phẩm nông nghiệp, tái tạo đất trồng, sản xuất phân bón vi sinh, chế biến thực phẩm (sữa, bánh mì, rượu, bia,…).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Đơn vị cấu tạo nên protein làA. chuỗi polypeptide.                         B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị _________ liên kết với nhau bằng liên kết peptide theo một trật tự nhất địnhA. -glucose.                                     B. -amino acid.   C. -fructose.                                    D. tinh bột.Câu 3. Protein có thể tan được trong nước làA. keratin.                                         B. collagen. C. hemoglobin.                                  D. myosin.Câu 4. Protein không bị đông tụ bởiA. nhiệt.               B. nước cất.          C. acid.                 D. base.Câu 5. Thủy phân hoàn toàn protein thu đượcA. carbon dioxide.                             B. chuỗi polypeptide.      C. ethanoic acid.                                D. -amino acid.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-amino acid.   

C. BÀI 8. PROTEIN VÀ ENZYMEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Khái niệm và đặc điểm cấu tạoNêu khái niệm và đặc điểm cấu tạo của proteinSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.- Đặc điểm cấu tạo: Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.- Phân loại: Protein đơn giản; Protein phức tạp2. Tính chất vật líNêu tính chất vật lí của proteinSản phẩm dự kiến:- Protein dạng sợi như -keratin, collagen,… không tan trong nước- Protein dạng hình cầu như hemoglobin, albumin có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.3. Tính chất hóa họcNêu tính chất hóa học của proteinSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Protein bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme; Thủy phân hoàn toàn protein tạo -amino acid.Phản ứng đông tụ: Protein bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng; Sự đông tụ xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2 và HNO3 : Protein có phản ứng với thuốc thử biuret, tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng; Protein tạo sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do phản ứng nitro hóa vòng thơm có trong protein.4. Vai trò và ứng dụngNêu vai trò của protein và enzyme trong phản ứng sinh hóa Sản phẩm dự kiến:Vai trò của protein đối với sự sống: Protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào; có vai trò bảo vệ, chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus,…Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hóa - Vai trò: Phần lớn enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.- Có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.- Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều so với xúc tác hóa học của cùng quá trình hóa học.Nêu ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh họcSản phẩm dự kiến:- Nghiên cứu y học, dược phẩm: định lượng, định tính, chẩn đoán trong xét nghiệm; sản xuất dược phẩm như protease làm thuốc hỗ trợ điều trị tắc nghẽn tim mạch, làm men tiêu hóa,…- Hóa học: Dùng trong nghiên cứu khoa học, làm xúc tác cho phản ứng, thuốc thử trong hóa học phân tích,…- Công nghiệp, nông nghiệp: Phân hủy phế phẩm nông nghiệp, tái tạo đất trồng, sản xuất phân bón vi sinh, chế biến thực phẩm (sữa, bánh mì, rượu, bia,…).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Đơn vị cấu tạo nên protein làA. chuỗi polypeptide.                         B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị _________ liên kết với nhau bằng liên kết peptide theo một trật tự nhất địnhA. -glucose.                                     B. -amino acid.   C. -fructose.                                    D. tinh bột.Câu 3. Protein có thể tan được trong nước làA. keratin.                                         B. collagen. C. hemoglobin.                                  D. myosin.Câu 4. Protein không bị đông tụ bởiA. nhiệt.               B. nước cất.          C. acid.                 D. base.Câu 5. Thủy phân hoàn toàn protein thu đượcA. carbon dioxide.                             B. chuỗi polypeptide.      C. ethanoic acid.                                D. -amino acid.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-fructose.                                    D. tinh bột.

Câu 3. Protein có thể tan được trong nước là

A. keratin.                                         B. collagen. 

C. hemoglobin.                                  D. myosin.

Câu 4. Protein không bị đông tụ bởi

A. nhiệt.               B. nước cất.          C. acid.                 D. base.

Câu 5. Thủy phân hoàn toàn protein thu được

A. carbon dioxide.                             B. chuỗi polypeptide.      

C. ethanoic acid.                                D. BÀI 8. PROTEIN VÀ ENZYMEA. KHỞI ĐỘNGHS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Khái niệm và đặc điểm cấu tạoNêu khái niệm và đặc điểm cấu tạo của proteinSản phẩm dự kiến:- Khái niệm: Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.- Đặc điểm cấu tạo: Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.- Phân loại: Protein đơn giản; Protein phức tạp2. Tính chất vật líNêu tính chất vật lí của proteinSản phẩm dự kiến:- Protein dạng sợi như -keratin, collagen,… không tan trong nước- Protein dạng hình cầu như hemoglobin, albumin có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.3. Tính chất hóa họcNêu tính chất hóa học của proteinSản phẩm dự kiến:Phản ứng thủy phân: Protein bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme; Thủy phân hoàn toàn protein tạo -amino acid.Phản ứng đông tụ: Protein bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng; Sự đông tụ xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2 và HNO3 : Protein có phản ứng với thuốc thử biuret, tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng; Protein tạo sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do phản ứng nitro hóa vòng thơm có trong protein.4. Vai trò và ứng dụngNêu vai trò của protein và enzyme trong phản ứng sinh hóa Sản phẩm dự kiến:Vai trò của protein đối với sự sống: Protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào; có vai trò bảo vệ, chống lại các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus,…Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hóa - Vai trò: Phần lớn enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.- Có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.- Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều so với xúc tác hóa học của cùng quá trình hóa học.Nêu ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh họcSản phẩm dự kiến:- Nghiên cứu y học, dược phẩm: định lượng, định tính, chẩn đoán trong xét nghiệm; sản xuất dược phẩm như protease làm thuốc hỗ trợ điều trị tắc nghẽn tim mạch, làm men tiêu hóa,…- Hóa học: Dùng trong nghiên cứu khoa học, làm xúc tác cho phản ứng, thuốc thử trong hóa học phân tích,…- Công nghiệp, nông nghiệp: Phân hủy phế phẩm nông nghiệp, tái tạo đất trồng, sản xuất phân bón vi sinh, chế biến thực phẩm (sữa, bánh mì, rượu, bia,…).C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1. Đơn vị cấu tạo nên protein làA. chuỗi polypeptide.                         B. hydrocarbon.              C. carbonyl.                                       D. ketone. Câu 2. Chuỗi polypeptide gồm các đơn vị _________ liên kết với nhau bằng liên kết peptide theo một trật tự nhất địnhA. -glucose.                                     B. -amino acid.   C. -fructose.                                    D. tinh bột.Câu 3. Protein có thể tan được trong nước làA. keratin.                                         B. collagen. C. hemoglobin.                                  D. myosin.Câu 4. Protein không bị đông tụ bởiA. nhiệt.               B. nước cất.          C. acid.                 D. base.Câu 5. Thủy phân hoàn toàn protein thu đượcA. carbon dioxide.                             B. chuỗi polypeptide.      C. ethanoic acid.                                D. -amino acid.Đáp án gợi ý:Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCBDD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-amino acid.

Đáp án gợi ý:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

B

C

B

D

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi sau: Cho biết đặc tính trong quá trình xúc tác các phản ứng hóa học trong cơ thể của enzyme.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 12 chân trời sáng tạo

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HOÁ HỌC 12 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay