Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 8 kết nối tri thức

BÀI 1: SỬ DỤNG MỘT SỐ HÓA CHẤT, THIẾT BỊ CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV chia lớp thành 2 đội và hướng dẫn cách chơi trò chơi “ Bạn tên là gì? ”: 

GV chiếu hình ảnh một số hóa chất, dụng cụ thí nghiệm đã được sử dụng trong môn khtn 6, 7. Các đội có nhiệm vụ viết tên của chúng vào bảng phụ sau đó nhanh tay treo lên bảng giáo viên. Đội nào đưa ra đáp án chính xác nhất trong thời gian nhanh nhất sẽ chiến thắng. Đội thua nhận hình phạt hát đồng thanh 1 bài hát.

- Hình ảnh một số hóa chất, dụng cụ thí nghiệm trong môn khtn 6, 7:

A)

B)

C)

D)

E)

F)

G)

H)

 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. Nhận biết hóa chất và quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm

Hoạt động 1. Nhận biết hóa chất

 GV giới thiệu cho HS một số hình ảnh hoặc mẫu các chai lọ đựng hóa chất trong phòng thí nghiệm, công nghiệp và đời sống.

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: “Hãy nêu đặc điểm nhãn mác về các hóa chất trong phòng thí nghiệm. Chúng có gì giống và khác so với hóa chất trong công nghiệp và đời sống?”

Sản phẩm dự kiến:

Các hóa chất trong phòng thí nghiệm đều được đựng trong chai, lọ kín, thường được làm bằng thủy tinh, nhựa,…và có dán nhãn ghi tên, công thức hóa học, trọng lượng hoặc thể tích, độ tinh khiết nhà sản xuất, các kí hiệu cảnh báo, điều kiện bảo quản,…Các dung dịch hóa chất được pha sẵn  có nhãn ghi nồng độ chất tan.

Trong công nghiệp hóa chất thường được chứa trong các thùng, bình kim loại hoặc nhựa có sức chứa lớn. Đối với hóa chất trong đời sống sẽ là các lọ, túi nhựa nhỏ gọn, tiện lợi cho người sử dụng. Tuy nhiên chúng đều có nhãn mác ghi đầy đủ nội dung về hóa chất.

Hoạt động 2. Quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm

GV yêu cầu học sinh trao đổi tìm hiểu: 

  • Em hãy nêu một số tình huống và cách xử lý hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm.

  • Trình bày những quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm.

  • Nêu cách lấy hóa chất từ lọ/chai đựng.

  • Trong phòng thí nghiệm, cần tuân thủ những điều gì? 

Sản phẩm dự kiến:

Tình huống

Cách xử lý

  1. Hóa chất bị đổ/ dính vào người.

- Báo cáo ngay với giáo viên để được hướng dẫn xử lý.

  1. Hóa chất còn thừa sau khi sử dụng.

- Không được đổ trở lại bình, xử lý theo hướng dẫn của giáo viên.

  1. Một số lọ hóa chất bị mất nhãn, mờ nhãn, mất chữ.

- Không sử dụng các lọ hóa chất này cho bất cứ thí nghiệm nào.

 

+ Đọc kĩ nhãn ghi trên mỗi lọ chứa hóa chất

+ Cẩn thận khi làm thí nghiệm với các hóa chất có tính ăn mòn. 

+ Rửa tay kì sau khi xử lý hóa chất.

+ Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định.

- Cách lấy hóa chất từ họ/ chai đựng:

+ Không dùng tay trực tiếp lấy hóa chất:

https://lh7-us.googleusercontent.com/g9vKICIQmCtlGtpSaWUAa4bB0L7GRNJzI323ZZwLMXvMIJiHEmVbKLTXB8BDq0YuZVOQGsUWyAKRWkG-tUs61PtGATrpIt5-MNhmzN-5rrj3mQPVg-zLZmcDp73m5gkDKnljiHY7hFHM6jaMX-BaJw

+ Dùng thìa kim loại hoặc nhựa để lấy hóa chất dạng hạt nhỏ hay bột:

IMG_256

+ Dùng panh để lấy hóa chất rắn dạng hạt to, dây, thanh:

https://lh7-us.googleusercontent.com/8lfjkwDB7vblz4zZOqyRUuf2E8Iwlu2Mgl2YygPrCcT7VaqQRxsmgkY0Ctx1l0OBcwWTonByL8hAouX0Tv7hibSABJDkLb9bxN7l8Xy6O7DJR-eEMH637uxE9DRgT5TBcIhIoIdRmwEJoT-D6SV_qw

+ Không được đặt thìa, panh vào lọ đựng hóa chất sau khi sử dụng.

https://lh7-us.googleusercontent.com/RJGzH9w2gsuXe2i_3dbvvGhyaOXR-L9jZOqxc-Gri-IRyiomWCN-1HiPdZlUqH7aEFosH8T4r_nZu2nbezs3GJmA6KS1HPBnbIUyRWii3hui_CRt5ugI-6DbM_uf0hEvFZCl4AN2pFDWglKVrU8FKA

+ Lấy hóa chất lỏng từ chai miệng nhỏ dùng phễu; cốc, ống đong có mỏ.

IMG_256IMG_256IMG_256

+ Lấy hóa chất lỏng lượng nhỏ dùng ống hút nhỏ giọt.

IMG_256

+ Nhãn dánt cần được hướng lên trên khi rót hóa chất lỏng.

1. Lọ đựng sulfuric acid, H2SO4, khối lượng mol phân tử 98,08 g.mol, nồng độ 98% kèm theo các cảnh báo như: hóa chất nguy hiểm, chất oxi hóa mạnh, ăn mòn kim loại; gây tử vong nếu hít phải.

2. Thực hiện cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hóa chất. Hóa chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh để xúc. Lấy hóa chất rắn ở các dạng hạt to, dây, thanh có thể dùng panh để gắp. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng sau khi đã sử dụng. Lấy hóa chất từ chai miệng nhỏ thường rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ, lấy lượng nhỏ dung dịch dùng ống hút nhỏ giọt. Rót hóa chất cần hưỡng nhãn hóa chất lên trên tránh làm hỏng nhãn dán.

Kết luận:

- Trong phòng thí nghiệm, cần tuân thủ nội quy, hướng dẫn của giáo viên và đọc kĩ thông tin trên nhãn hóa chất trước khi sử dụng.

- Biết cách lấy hóa chất rắn, lỏng để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm

II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Hoạt động 1. Một số dụng cụ thí nghiệm thông dụng.

HS quan sát, tìm hiểu trả lời: Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm thông dụng.

Sản phẩm dự kiến:

 

https://lh7-us.googleusercontent.com/b_66yqCiNjUCvkshwm_wOr5imp5b4ZJUAOb50-aumXxxBo362gWZToFyjQtgp5_dZU1Iw9QesQjJ_Y9zcIxeXZrouXyPfIBbh8sA_QLQKZQ0TiBwrNEruS1z3ICQAtigaikqOONavq4DmKmidfnvgg

- Dụng cụ đo thể tích: ống đong, cốc chia vạch,..

- Dụng cụ chứa hóa chất: ống nghiệm, lọ thủy tinh, bình tam giác,…

- Dụng cụ đun nóng: đèn cồn, bát sứ,..

- Dụng cụ lấy hóa chất: thìa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt,..

- Dụng cụ thí nghiệm khác: giá thí nghiệm bằng sắt, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm,…

Hoạt động 2. Cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm

GV yêu cầu học sinh trao đổi trả lời: Nêu một số mẫu vật, chức năng và cách sử dụng thí nghiệm.

Sản phẩm dự kiến:

Mẫu vật thật

Chức năng

Cách sử dụng

  1. Ống nghiệm

Đựng hóa chất dạng lỏng hoặc rắn

- Giữ ống nghiệm bằng tay không thuận.

- Khi đun nóng, kẹp ống nghiệm bằng 1/3 ống tính từ miệng ống. Từ từ đưa vào ngọn lửa, miệng nghiêng về hướng không có người. Làm nóng đều ống nghiệm rồi mới đun tại nơi có hóa chất. Đáy ống nghiệm để 2/3 ngọn lửa và không được sát vào bấc đèn cồn.

  1. Ống hút nhỏ giọt

Lấy hóa chất dạng lỏng với lượng nhỏ.

- Bóp chặt và giữ quả bóp cao su, đưa ống hút vào lọ hóa chất, thả chậm quả bóp để hút chất lỏng.

- Chuyển ống hút đến ống nghiệm và bóp nhẹ quả bóp để chuyển từng giọt dung dịch vào ống nghiệm.

- Không để chạm đầu ống hút vào thành ống nghiệm.

 

III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng.

Hoạt động 1. Thiết bị đo pH

GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi trả lời: Tìm hiểu và giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng thiết bị đo pH.

Sản phẩm dự kiến:

- Cách sử dụng: Cho điện cực của thiết bị vào dung dịch cần đo pH, giá trị  pH của dung dịch sẽ xuất hiện trên thiết bị đo.

- Đáp án gợi ý cho phần thực hành đo pH:

Mẫu dung dịch

pH

Nước máy

7.5

Nước mưa

5.6

Nước hồ/ao

6.5

Nước chanh

2.5

Nước cam

4

Nước vôi trong.

12

Hoạt động 2. Huyết áp kế

GV đưa ra câu hỏi: Em hãy tìm hiểu về cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng huyết áp kế.

Sản phẩm dự kiến:

- Huyết áp kế dùng để đo huyết áp.

Huyết áp kế đồng hồ

Huyết áp kế thủy ngân

IMG_256

IMG_256

- Huyết áp kế đồng hồ gồm 1 bao bằng cao su bọc trong vải dày để quấn quanh cánh tay nối với áp kế đồng hồ bằng đoạn ống cao su. Áp kế này được nối với bóp cao su có van và một ốc có thể vặn chặt hoặc nới lỏng.

  1. Thiết bị điện và cách sử dụng.

  2. Thiết bị cung cấp điện

- Nguồn điện: Pin 1,5V.

IMG_256

- Để có nguồn điện lớn hơn 1,5V ta mắc pin thành một bộ nguồn:

+ 6V: dùng 4 pin.

+ 9V: dùng 6 pin.

  1. Biến áp nguồn

https://lh7-us.googleusercontent.com/blcyBNQ0kbLQ8LhdfwXlkT73PL70_eA42PPIQ-RQ7ufeDRHw1yqXyFv881Xu_77ZDvTIZRAKbc8xuo2g4S9kq2z_535YHeEfkvGiUv9CHMOjJRZIX5DnZU9cTT1by2y6Z5S0jB4jvry8CBl-zRm6Dg

- Ta phải dùng biến áp nguồn biến đổi dòng điện xoay chiều 220V thành điện áp 1 chiều có giá trị nhỏ như 3V, 6V, 9V để đảm bảo an toàn khi thực hành và trong môn KHTN chỉ sử dụng các thiết bị điện 1 chiều.

  1. Thiết bị đo điện

Vôn kế

Ampe kế

IMG_256

https://lh7-us.googleusercontent.com/JsCJ62q95xaVsslh-mh26NAiKlmc5I7lMrF2D7Wp4beBI0WcNDLPOaCtVZeOWvTQeShfM-IdawSPRCtunOYJ94GCgX-m7ASo-rpu1WvPRN8n3ED94s3qzNXM-_m4Zksuq2v97qNNfgyFNrZ5w61F5A

  1. Ampe kế có kí hiệu chữ A, vôn kế có kí hiệu chữ V trên mặt hiển thị.

Ampe kế và vôn kế có 3 chốt: hai chố dương (đỏ) và một chốt âm (đen). Mỗi chố dương sẽ tương ứng với một thang đo trên mặt hiển thị

  1. Sự khác nhau giữa Ampe kế và Vôn kế:

- Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện.

- Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế.

  1. Joulemeter

- Thiết bị dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện. Các giá trị được hiển thị trên màn hình LED.

https://lh7-us.googleusercontent.com/geT7l_JkYsO6ZBvmsmUzgmypkboJjCm8nPidNnjKwWdXSmKn5d6YXZ0lOYPBooS73QDGWB0cDWPa_OftSwsLF1b_a0h_xCLWmOg7Ya92xYNkkhMmigSSjavKFFK1bzrMd_TtbCqTeslpFBiveIg10w

- Chức năng của các nút trên joulemeter

+ Nút star: khởi động thiết bị

+ Nút cài đặt: lựa chọn đại lượng cần đo

+ Nút reset: cài đặt lại thiết bị.

  1. Thiết bị sử dụng điện.

https://lh7-us.googleusercontent.com/7C71NFAWFMmyAgXNLbQYuFWY0yVwI0-a-krgnC7xPSmG2wISBIPSU-4pRcIvRxp_6d9jyfmPGHzQjPJwKw2L304IEhh5hsiiXmUd09cUmkRP-QY0QeUFWYKmsCqvnMke4c84VgHlHDVA6VDieZcyNg

  1. Thiết bị hỗ trợ

  2. Khi sử dụng thiết bị đo điện (ampe kế, vôn kế, joulemetr,…) cần chú ý:

- Lựa chọn thiết bị đo điện có thang đo phù hợp.

- Cắm dây đo vào chốt cắm phù hợp với chức năng đo

- Mắc mạch điện đúng quy tắc, kiểm tra lĩ trước khi cung cấp nguồn điện cho mạch.

  1. Khi sử dụng nguồn điện là biến áp nguồn, cần lưu ý:

- Lựa chọn loại biến áp đầu ra phù hợp với mạch điện ( đối với mạch điện 1 chiều phải chọn chốt ra là một chiều -DC)

- Lựa chọn giá trị điện áp đầu ra phù hợp với giá trị định mức của các thiết bị điện trong mạch điện.

- Cắm đúng chốt dương (màu đỏ) và chốt âm (màu đen) để cung cấp thiết điện từ biến áp nguồn cho mạch điện.

- Cằn mắc chính xác và kiểm tra trước khi bật công tắc của biến áp nguồn.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Dụng cụ dưới đây gọi là gì và có tác dụng gì?

  1. Ống bơm khí, dùng để bơm không khí vào ống nghiệm.

  2. Ống bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm.

  3. Ống pipet, dùng để lấy hóa chất.

  4. Ống bơm tiêm, dùng để chuyển hóa chất cho cây trồng.

Câu 2: Cách sử dụng ống nghiệm là

  1. Giữ ống nghiệm bằng tay thuận, dùng tay còn lại để thêm hóa chất vào ống nghiệm.

  2. Giữ ống nghiệm bằng tay không thuận, dùng tay còn lại để thêm hóa chất vào ống nghiệm.

  3. Giữ ống nghiệm bằng tay thuận, nhờ người khác thêm hóa chất vào ống nghiệm.

  4. Để ống nghiệm ở giá đỡ, dùng tay thuận để thêm hóa chất vào ống nghiệm.

Câu 3: Có thể xác định pH của nước máy bằng cách

  1. Máy đo pH

  2. Bút đo pH

  3. Giấy quỳ

  4. Tất cả các phương án trên

Câu 4: Thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220V thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ là

  1. Nguồn điện

  2. Biến áp nguồn

  3. Thiết bị đo điện

  4. Joulemeter

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Tại sao cần đeo kính bảo vệ mắt, đeo găng tay và mặc áo choàng (nếu có) khi làm thí nghiệm với hóa chất?

Câu 2: Khi làm thí nghiệm, không may làm vỡ ống hóa chất xuống sàn nhà ta cần phải làm gì đầu tiên?

Câu 3: Cho biết hiện tượng phản ứng màu khi: chất biến đổi là tinh bột, chất tác dụng là nước bọt và HCl, thuốc thử là iot.

Câu 4: Cho biết hiện tượng phản ứng màu khi: chất biến đổi là tinh bột, chất tác dụng là dịch vị, thuốc thử là iot.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 8 kết nối tri thức

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức

Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án điện tử hoá học 8 kết nối tri thức

Đề thi hóa học 8 kết nối tri thức
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 kết nối tri thức
File word đáp án hoá học 8 kết nối tri thức

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 8 CÁNH DIỀU

Giáo án hóa học 8 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 8 cánh diều

Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm
Giáo án điện tử hoá học 8 cánh diều

Đề thi hóa học 8 cánh diều
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 cánh diều
File word đáp án hoá học 8 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay