Phiếu trắc nghiệm Âm nhạc 8 cánh diều Bài 15: Bài hát Mùa hạ và những chùm hoa nắng, Thể hiện tiết tấu, Sênh tiền và tính tẩu
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Âm nhạc 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 15: Bài hát Mùa hạ và những chùm hoa nắng, Thể hiện tiết tấu, Sênh tiền và tính tẩu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án âm nhạc 8 cánh diều
CHỦ ĐỀ 8: MÙA HÈ
BÀI 15
|
(16 câu)
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Ai là tác giả bài hát Mùa hạ và những chùm hoa nắng?
A. Phùng Tiến Minh.
B. Nguyễn Thanh Tùng.
C. Lê Minh Sơn.
D. Nguyễn Minh Quang.
Câu 2: Bài hát Mùa hạ và những chùm hoa nắng được viết ở nhịp
A. 2/4.
B. 3/4.
C. 4/4.
D. 6/8.
Câu 4: Bài hát Mùa hạ và những chùm hoa nắng có nhịp độ như thế nào?
A. Nhanh.
B. Chậm.
C. Dồn dập.
D. Vừa phải.
Câu 5: Bài hát Mùa hạ và những chùm hoa nắng có hình thức như thế nào?
A. Hình thức hai đoạn.
B. Hình thức ba đoạn.
C. Hình thức bốn đoạn.
D. Hình thức năm đoạn.
Câu 6: Đoạn 1 của bài hát Mùa hạ và những chùm hoa nắng là
A. Từ đầu … chia tay mái trường.
B. Từ đầu … thoáng qua mau.
C. Từ đầu … hoa nắng vàng.
D. Từ đầu … mỗi khi hè về.
Câu 7: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 10: Điểm khác biệt lớn giữa Sênh tiền và Tính tẩu là:
A. Sênh tiền thuộc bộ gõ – tạo nhịp; Tính tẩu thuộc bộ dây – tạo giai điệu.
B. Sênh tiền chỉ có 1 âm; Tính tẩu có nhiều âm.
C. Sênh tiền chỉ dùng trong cung đình; Tính tẩu chỉ dùng trong dân gian.
D. Cả A và B đúng.
2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)
Câu 1: là kí hiệu của
A. dấu chấm dôi.
B. dấu thăng kép.
C. dấu hoàn.
D. dấu nhắc lại.
Câu 2: Tên gọi “Sênh tiền” xuất phát từ đặc điểm nào?
A. Trên thân gắn đồng xu kêu leng keng.
B. Làm bằng tre rỗng.
C. Có hình giống đồng tiền.
D. Dùng trong lễ hội cầu tài lộc.
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Sênh tiền thường được sử dụng trong:
A. Tuồng.
B. Chèo.
C. Nhã nhạc cung đình và múa dân gian.
D. Cải lương.
Câu 2: Âm sắc của Sênh tiền trong múa dân gian chủ yếu nhằm:
A. Gợi sự uy nghi, trang trọng.
B. Tạo sự vui tươi, rộn ràng, sinh động.
C. Tạo sự buồn thương, da diết.
D. Làm nền trầm lắng.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Vì sao trong nghệ thuật Then Tày – Nùng, tiếng Tính tẩu được coi như “linh hồn” của nghi lễ?
A. Có thể thay thế giọng hát.
B. Có tiết tấu nhanh, dùng cho múa.
C. Được tin là cầu nối giữa con người và thần linh.
D. Có thể vang xa như chiêng, trống.
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................