Phiếu trắc nghiệm Âm nhạc 8 cánh diều Bài 11: Bài hát Bay cao tiếng hát ước mơ, Tác phẩm Ca ngợi Tổ quốc, Thể loại hợp xướng, Nhịp 6/8
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Âm nhạc 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 11: Bài hát Bay cao tiếng hát ước mơ, Tác phẩm Ca ngợi Tổ quốc, Thể loại hợp xướng, Nhịp 6/8. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án âm nhạc 8 cánh diều
CHỦ ĐỀ 6: TIẾNG HÁT ƯỚC MƠ
BÀI 11
|
(25 câu)
1. NHẬN BIẾT (16 CÂU)
Câu 1: Ai là tác giả của bài hát Bay cao tiếng hát ước mơ?
A. Nguyễn Nam.
B. Lưu Hữu Phước.
C. Đỗ Nhuận.
D. Trần Thiện Thanh.
Câu 2: Bài hát Bay cao tiếng hát ước mơ được viết ở nhịp
A. 2/4.
B. 3/4.
C. 3/8.
D. 6/8.
Câu 3: Nhịp độ của bài hát Bay cao tiếng hát ước mơ là
A. dồn dập.
B. chậm.
C. nhanh.
D. nhanh vừa.
Câu 4: Bài hát Bay cao tiếng hát ước mơ có giai điệu như thế nào?
A. Sâu lắng.
B. Vui nhộn.
C. Tự hào.
D. Trữ tình.
Câu 5: Bài hát Bay cao tiếng hát ước mơ được chia thành mấy đoạn?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 10: Hợp xướng là gì?
A. Hình thức ca hát đơn ca.
B. Hình thức hát tập thể nhiều người, nhiều bè phối hợp.
C. Hát luân phiên giữa hai nhóm.
D. Hát dân ca truyền miệng.
Câu 11: Bè Bass là giọng gì?
A. Nữ cao.
B. Nữ trầm.
C. Nam cao.
D. Nam trầm.
Câu 12: Khi biểu diễn hợp xướng, để tạo hiệu quả âm vang, thường dùng kỹ thuật gì?
A. Hát đối đáp.
B. Hát đồng ca.
C. Hát bè phối hợp.
D. Hát dân ca.
Câu 13: Loại nốt nào thường được dùng làm đơn vị cơ bản trong nhịp 6/8?
A. Nốt trắng.
B. Nốt đen.
C. Nốt móc đơn.
D. Nốt tròn.
Câu 14: Nhịp 6/8 thường được phân thành mấy nhóm chính?
A. 2 nhóm (mỗi nhóm 3 phách).
B. 3 nhóm (mỗi nhóm 2 phách).
C. 6 nhóm độc lập.
D. 1 nhóm duy nhất.
Câu 15: Nhịp 6/8 thường dễ nhầm lẫn với nhịp nào sau đây?
Α. 2/4.
Β. 3/8.
C. 3/4.
D. 9/8.
Câu 16: Bản nhạc viết ở nhịp 6/8 thường mang sắc thái như thế nào?
A. Hùng tráng, mạnh mẽ.
B. Dịu dàng, uyển chuyển, có cảm giác đong đưa.
C. Nhanh, dồn dập.
D. Buồn bã, chậm rãi.
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhịp 6/8 gồm 3 phách trong một ô nhịp. Mỗi phách có giá trị trường độ bằng một nốt đen.
B. Nhịp 6/8 gồm 3 phách trong một ô nhịp. Mỗi phách có giá trị trường độ bằng một nốt móc kép.
C. Nhịp 6/8 gồm 3 phách trong một ô nhịp. Mỗi phách có giá trị trường độ bằng một nốt móc đơn.
D. Nhịp 6/8 gồm 3 phách trong một ô nhịp. Mỗi phách có giá trị trường độ bằng một nốt trắng.
Câu 2: 6 phách của nhịp 6/8 có đặc điểm như thế nào?
A. Phách 1 mạnh vừa, phách 2 và 3 nhẹ, phách 4 mạnh, phách 5 và 6 nhẹ.
B. Phách 1 nhẹ, phách 2 và 3 mạnh, phách 4 mạnh vừa, phách 5 và 6 nhẹ.
C. Phách 1 nhẹ, phách 2 và 3 mạnh vừa, phách 4 mạnh, phách 5 và 6 nhẹ.
D. Phách 1 mạnh, phách 2 và 3 nhẹ, phách 4 mạnh vừa, phách 5 và 6 nhẹ.
Câu 3:.............................................
.............................................
.............................................
Câu 4: Bè Bass thường đảm nhiệm vai trò gì?
A. Giai điệu chính.
B. Âm trầm, tạo nền hoà âm.
C. Chuyển giọng.
D. Hát solo.
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Trong hợp xướng, để biểu đạt niềm vui hân hoan, nhạc sĩ thường viết ở giọng:
A. Trưởng, nhịp nhanh.
B. Thứ, nhịp chậm.
C. Trưởng, nhịp 3/4 buồn.
D. Thứ, tiết tấu đơn điệu.
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Một nốt trắng trong nhịp 6/8 có giá trị tương đương với
A. 2 phách.
B. 3 phách.
C. 4 phách.
D. 6 phách.
Câu 2: Khi chỉ huy dàn hợp xướng hát tác phẩm nhịp 6/8, tay nhạc trường thường đánh nhịp thế nào?
A. 6 nhịp nhỏ cho 6 phách.
B. 2 nhịp chính (mỗi nhịp gộp 3 phách).
C. 3 nhịp chính (mỗi nhịp gộp 2 phách).
D. Đánh tự do theo giai điệu.
Câu 3: .............................................
.............................................
.............................................