Phiếu trắc nghiệm Âm nhạc 8 chân trời Bài 12: Thường thức Giới thiệu một số nhạc cụ truyền thống Việt Nam, Nghe liên khúc Lưu thuỷ - Kim tiền - Xuân phong - Long hổ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Âm nhạc 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 12: Thường thức Giới thiệu một số nhạc cụ truyền thống Việt Nam, Nghe liên khúc Lưu thuỷ - Kim tiền - Xuân phong - Long hổ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án âm nhạc 8 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 4: NHỊP ĐIỆU QUÊ HƯƠNG
BÀI 12
|
(18 câu)
1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)
Câu 1: Đàn tranh là nhạc cụ thuộc nhóm
Α. dây gảy.
Β. dây kéo.
C. dây gõ.
D. dây rung.
Câu 2: Ban đầu đàn tranh có bao nhiêu dây?
A. 14.
B. 16.
C. 19.
D. 21.
Câu 3: Loại đàn nào trong hình sau đây là đàn nguyệt?

1 2 3 4 5 6 7
A. 2.
B. 3.
C. 6.
D. 7.
Câu 4: Đàn nguyệt còn có tên gọi khác là gì?
A. Đàn cò.
B. Đàn kìm.
C. Đàn bầu.
D. Đàn tranh.
Câu 5: Đàn nguyệt thường có bao nhiêu dây?
A. 1 dây.
B. 2 dây.
C. 3 dây.
D. 4 dây.
Câu 6: Âm sắc của đàn nguyệt được mô tả như thế nào?
A. Trầm buồn, réo rắt.
B. Khàn đục, mạnh mẽ.
C. Trong sáng, vang xa, ngân dài.
D. Giòn giã, rộn ràng.
Câu 7: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 11: Nhã nhạc cung đình Huế được biểu diễn vào các dịp lễ hội của các triều đại nào?
A. Nhà Trần.
B. Nhà Lê.
C. Nhà Lý.
D. Nhà Nguyễn.
Câu 12: Nhã nhạc cung đình Huế được UNESCO ghi danh là Kiệt tác Di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại vào
A. tháng 12 năm 2005.
B. tháng 12 năm 2003.
C. tháng 11 năm 2003.
D. tháng 10 năm 2004.
2. THÔNG HIỂU (2 CÂU)
Câu 1: Khi phân tích kỹ thuật, sự khác biệt rõ nhất giữa đàn Tranh và đàn Nguyệt là:
A. Không có khác biệt kỹ thuật.
B. Đàn Tranh thổi hơi, đàn Nguyệt gảy dây.
C. Đàn Tranh kéo cung, đàn Nguyệt dùng búa gõ.
D. Đàn Tranh gảy bằng móng, đàn Nguyệt nhấn rung dây nhiều hơn.
Câu 2: Trong dàn nhạc chèo, đàn Tranh được dùng để:
A. Đệm tiết tấu.
B. Tạo nền trầm cho nhịp phách.
C. Hòa giai điệu phụ, trang trí cho tiếng hát.
D. Thay thế tiếng trống.
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Kỹ thuật vuốt và rung trên đàn Tranh giúp tạo ra:
A. Âm sắc rõ ràng, gãy gọn.
B. Âm thanh ngân nga, mềm mại.
C. Âm thanh trầm, nặng.
D. Âm thanh giống đàn bầu.
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1. Trong chèo truyền thống, đàn Nguyệt có vai trò gì nổi bật hơn đàn Tranh?
A. Giữ nhịp phách rõ ràng.
B. Tạo giai điệu chính, thay thế tiếng hát.
C. Đệm luyến láy, giai điệu trữ tình.
D. Chơi hợp âm phong phú.
Câu 2: Kỹ thuật nhấn dây trên đàn Nguyệt có tác dụng gì khác so với đàn Tranh?
A. Làm tiếng vang to hơn.
B. Tạo luyến láy mạnh, mô phỏng cách hát truyền thống.
C. Giữ cao độ ổn định hơn đàn Tranh.
D. Tạo hợp âm vang dày.