Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều bài 14: Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 14: Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều
CHỦ ĐỀ 5. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
BÀI 14. MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
(36 Câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 câu)
Câu 1: Lĩnh vực kĩ thuật điện tử gồm mấy nhóm ngành nghề chính?
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 nhóm
D. 5 nhóm
Câu 2: Thiết kế điện tử là:
A. Nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về toán, vật lí, kĩ thuật điện tử,... để thiết kế ra các sản phẩm điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng phục vụ cho sản xuất và đời sống
B. Quá trình tạo ra sản phẩm từ hồ sơ thiết kế thiết bị điện tử
C. Kết nối các thiết bị điện tử rời rạc thành một sản phẩm hoàn chỉnh, phục vụ trong các lĩnh vực khác nhau
D. Thao tác đóng cắt, điều chỉnh đúng quy trình các thiết bị và hệ thống điện tử nhằm khai thác hiệu quả, đúng chức năng, đảm bảo làm việc an toàn.
Câu 3: Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử là:
A. Nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về toán, vật lí, kĩ thuật điện tử, ... để thiết kế ra các sản phẩm điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng phục vụ cho sản xuất và đời sống
B. Quá trình tạo ra sản phẩm từ hồ sơ thiết kế thiết bị điện tử
C. Kết nối các thiết bị điện tử rời rạc thành một sản phẩm hoàn chỉnh, phục vụ trong các lĩnh vực khác nhau
D. Thao tác đóng cắt, điều chỉnh đúng quy trình các thiết bị và hệ thống điện tử nhằm khai thác hiệu quả, đúng chức năng, đảm bảo làm việc an toàn.
Câu 4: Lắp đặt thiết bị điện tử là:
A. Nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về toán, vật lí, kĩ thuật điện tử, ... để thiết kế ra các sản phẩm điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng phục vụ cho sản xuất và đời sống
B. Quá trình tạo ra sản phẩm từ hồ sơ thiết kế thiết bị điện tử
C. Kết nối các thiết bị điện tử rời rạc thành một sản phẩm hoàn chỉnh, phục vụ trong các lĩnh vực khác nhau
D. Thao tác đóng cắt, điều chỉnh đúng quy trình các thiết bị và hệ thống điện tử nhằm khai thác hiệu quả, đúng chức năng, đảm bảo làm việc an toàn.
Câu 5: Vận hành thiết bị điện tử là:
A. Nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về toán, vật lí, kĩ thuật điện tử, ... để thiết kế ra các sản phẩm điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng phục vụ cho sản xuất và đời sống
B. Quá trình tạo ra sản phẩm từ hồ sơ thiết kế thiết bị điện tử
C. Kết nối các thiết bị điện tử rời rạc thành một sản phẩm hoàn chỉnh, phục vụ trong các lĩnh vực khác nhau
D. Thao tác đóng cắt, điều chỉnh đúng quy trình các thiết bị và hệ thống điện tử nhằm khai thác hiệu quả, đúng chức năng, đảm bảo làm việc an toàn.
Câu 6: Công việc vận hành thường được hỗ trợ bởi:
A. Thiết bị đo lường
B. Máy tạo mạch in
C. Máy khoan
D. Hàn thiếc tự động
Câu 7: Dịch vụ ngân hàng thông minh là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong nhóm dịch vụ nào sau đây?
A. Dịch vụ trong giáo dục
B. Dịch vụ trong tài chính, thương mại
C. Dịch vụ trong giao thông
D. Dịch vụ trong truyền thống
Câu 8: Ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong dịch vụ trong giáo dục là:
A. Thực hiện thanh toán học phí
B. Dạy và học trực tuyến
C. Giám sát các phương tiện khi tham gia giao thông
D. Mua bán hàng online
Câu 9: Kĩ thuật điện tử đã có những đóng góp to lớn với các dịch vụ trong xã hội. Dịch vụ nào sau đây có ứng dụng kĩ thuật điện tử?
A. Dịch vụ giao hàng truyền thống.
B. Dịch vụ thanh toán trực tuyến.
C. Dịch vụ bán hàng truyền thống.
D. Dịch vụ lắp đặt hệ thống điện.
2. THÔNG HIỂU (13 câu)
Câu 1: Công việc chính của ngành sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử là:
A. Nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về toán, vật lí và kĩ thuật điện tử,... để thiết kế ra các sản phẩm điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng
B. Lập kế hoạch sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi chế tạo
C. Lắp đặt, hiệu chỉnh, kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị điện tử, hệ thống điều khiển
D. Kiểm tra tìm nguyên nhân, xác định thiết bị gặp sự cố, thay thế các mạch điện tử thiết bị điện tử bị hư hỏng trong máy sản xuất,... để đưa vào hoạt động
Câu 2: Công việc chính của ngành lắp đặt thiết bị điện tử là:
A. Nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về toán, vật lí và kĩ thuật điện tử,... để thiết kế ra các sản phẩm điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng
B. Lập kế hoạch sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi chế tạo
C. Lắp đặt, hiệu chỉnh, kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị điện tử, hệ thống điều khiển
D. Kiểm tra tìm nguyên nhân, xác định thiết bị gặp sự cố, thay thế các mạch điện tử thiết bị điện tử bị hư hỏng trong máy sản xuất,... để đưa vào hoạt động
Câu 3: Công việc chính của ngành bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện là:
A. Nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về toán, vật lí và kĩ thuật điện tử,... để thiết kế ra các sản phẩm điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng
B. Lập kế hoạch sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi chế tạo
C. Lắp đặt, hiệu chỉnh, kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị điện tử, hệ thống điều khiển
D. Kiểm tra tìm nguyên nhân, xác định thiết bị gặp sự cố, thay thế các mạch điện tử thiết bị điện tử bị hư hỏng trong máy sản xuất,... để đưa vào hoạt động
Câu 4: Ngành nghề nào sau đây không thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử:
A. Thiết kế thiết bị điện tử
B. Kinh doanh thiết bị điện tử
C. Sản xuất và chế tạo thiết bị điện tử
D. Vận hành thiết bị điện tử
Câu 5: Thiết kế thiết bị điện tử không nghiên cứu, ứng dụng kiến thức trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kiến thức toán
B. Kiến thức vật lí
C. Kiến thức hóa học
D. Kiến thức kĩ thuật điện tử
Câu 6: Công việc thiết kế thiết bị điện tử không được thực hiên tại đâu?
A. Trường đại học
B. Công ty tư vấn, chế tạo thiết bị điện tử
C. Các doanh nghiệp của mạng điện thoại di động, truyền hình số, internet
D. Nhà máy sản xuất thiết bị điện tử
Câu 7: Thiết bị nào sau đây không giúp hỗ trợ trong quá trình sản xuất thiết bị điện:
A. Máy tạo mạch in
B. Máy khoan
C. Thiết bị đo lường
D. Hàn thiếc tự động
Câu 8: Công việc lắp đặt thiết bị điện tử không được thực hiện ở đâu?
A. Trường đại học
B. Nhà máy
C. Bệnh viện
D. Công ty dịch vụ điện tử
Câu 9: Dịch vụ trong truyền thông không bao gồm ứng dụng nào sau đây?
A. Điện thoại di động
B. Internet
C. Truyền hình số
D. Ngân hành thông minh
Câu 10: Dịch vụ trong giao thông không bao gồm ứng dụng nào sau đây?
A. Giám sát hiệu quả, chính xác các phương tiện giao thông của các doanh nghiệp kinh doanh xe khách, xe hàng, xe taxi
B. Cung cấp các học liệu điện tử
C. Camera giám sát các phương tiện khi tham gia giao thông
D. Thanh toán bằng thẻ thanh toán không dừng cho các phương tiện giao thông khi đi qua các điểm thu phí đường bộ
Câu 11: Trong các hình sau, hình nào mô tả công việc trong ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử?
A. Hình a.
B. Hình a và Hình b.
C. Hình a, Hình c và Hình d.
D. Hình a, Hình b và Hình d.
Câu 12: Trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử, việc thiết kế và phát triển các mạch điện tử và hệ thống điện tử đóng vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng khác nhau. Công việc chính của một kĩ sư điện tử để phát triển lĩnh vực này là
A. sửa chữa máy tính cá nhân.
B. thiết kế và phát triển các mạch điện tử và hệ thống điện tử.
C. lắp ráp và bảo dưỡng đèn LED.
D. phát triển ứng dụng di động và phần mềm máy tính.
Câu 13: Trong ngành kĩ thuật điện tử, công việc vận hành thiết bị điện tử cho các nhà máy sản xuất thường được thực hiện bởi
A. thợ điện tử kết hợp với thợ cơ khí.
B. thợ điện tử và có sự kiểm tra, giám sát của kĩ sư cơ khí.
C. thợ điện tử và có sự kiểm tra, giám sát của kĩ sư điện tử.
D. kĩ sư điện tử kết hợp với thợ điện tử có trình độ chuyên môn cao.
3. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Người có kiến thức chuyên môn về linh kiện điện tử, phương pháp và quy trình thiết kế mạch điện, sử dụng thành thạo phần mềm thiết kế và kiểm thử mạch điện phù hợp với nhóm nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử?
A. Thiết kế thiết bị điện tử
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử
C. Lắp đặt thiết bị điện tử
D. Vận hành thiết bị điện tử
Câu 2: Người có kiến thức về kĩ thuật điện tử và hệ thống điện tử, am hiểu quy trình, quy chuẩn kĩ thuật trong sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử phù hợp với nhóm nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử?
A. Thiết kế thiết bị điện tử
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử
C. Lắp đặt thiết bị điện tử
D. Vận hành thiết bị điện tử
Câu 3: Người có kiến thức về kĩ thuật điện tử, thiết bị và hệ thống điện tử, có kĩ năng đọc hiểu sơ đồ lắp đặt, kĩ năng lắp đặt và sử dụng công cụ, thiết bị hỗ trợ lắp đặt phù hợp với nhóm nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử?
A. Thiết kế thiết bị điện tử
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử
C. Lắp đặt thiết bị điện tử
D. Vận hành thiết bị điện tử
Câu 4: Người nắm vững thông số kĩ thuật, quy trình vận hành của thiết bị và hệ thống điện tử, nắm vững quy định và quy chuẩn an toàn điện phù hợp với nhóm nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử?
A. Thiết kế thiết bị điện tử
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử
C. Lắp đặt thiết bị điện tử
D. Vận hành thiết bị điện tử
Câu 5: Người làm nghề bảo dưỡng và sửa chữa thường làm việc tại:
A. Các công ty cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện tử
B. Hiện trường, trong các trung tâm, phòng kĩ thuật của cơ sở kinh doanh thiết bị điện tử
C. Các nhà máy, xưởng sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử
D. Trường đại học và viện nghiên cứu
Câu 6: Người làm nghề thiết kế thiết bị điện tử thường làm việc tại:
A. Các công ty cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện tử
B. Hiện trường, trong các trung tâm, phòng kĩ thuật của cơ sở kinh doanh thiết bị điện tử
C. Các nhà máy, xưởng sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử
D. Trường đại học và viện nghiên cứu
Câu 7: Người làm nghề sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử thường làm việc tại:
A. Các công ty cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện tử
B. Hiện trường, trong các trung tâm, phòng kĩ thuật của cơ sở kinh doanh thiết bị điện tử
C. Các nhà máy, xưởng sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử
D. Trường đại học và viện nghiên cứu
Câu 8: Người làm nghề lắp đặt thiết bị điện tử thường làm việc tại:
A. Các công ty cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện tử
B. Hiện trường, trong các trung tâm, phòng kĩ thuật của cơ sở kinh doanh thiết bị điện tử
C. Các nhà máy, xưởng sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử
D. Trường đại học và viện nghiên cứu
Câu 9: Quan sát hình sau và cho biết đây là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong nhóm dịch vụ nào?
A. Dịch vụ trong giáo dục
B. Dịch vụ trong giao thông
C. Dịch vụ trong tài chính, thương mại
D. Dịch vụ trong truyền thống
Câu 10: Dịch vụ ứng dụng kĩ thuật điện tử trong giao thông là
A. dịch vụ thu phí tự động.
B. dịch vụ cứu hộ khẩn cấp.
C. dịch vụ bảo dưỡng đường giao thông.
D. dịch vụ gửi thư truyền thống.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Khách hàng sử dụng dịch vụ nào để nhắn tin và gọi điện bằng điện thoại di động?
A. Dịch vụ viễn thông
B. Dịch vụ tài chính
C. Dịch vụ trong đào tạo
D. Dịch vu trong giao thông
Câu 2. Khách hàng sử dụng dịch vị nào để đặt vé máy bay trực tuyến?
A. Dịch vụ viễn thông
B. Dịch vụ tài chính
C. Dịch vụ trong đào tạo
D. Dịch vụ trong giao thông
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Vận hành thiết bị điện tử là thao tác đóng cắt, điều chỉnh đúng quy trình các thiết bị và hệ thống điện tử nhằm khai thác hiệu quả, đúng chức năng, đảm bảo làm việc an toàn, không xảy ra sự cố cho người và thiết bị. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ngành vận hành thiết bị điện tử:
a. Công việc vận hành thiết bị điện tử tại các trung tâm kĩ thuật thường được thực hiện bởi các thợ điện
b. Công việc vận hành điện thường được hỗ trợ bởi các thiết bị đo lường
c. Công việc vận hành điện có thể thực hiện trong nhà hoặc nơi đặt các máy sản xuất, đôi khi trên địa hình phức tạp, môi trường khắc nghiệt
d. Công việc chính trong vận hành điện là lựa chọn công nghệ sản xuất phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật
Trả lời:
a) S.
b) Đ.
c) Đ.
d) S.
Câu 2: Kĩ thuật điện đã có những đóng góp to lớn với các dịch vụ trong xã hội, có thể kể đến một số dịch vụ phổ biến như: dịch vụ trong truyền thông, tài chính, thương mại, giáo dục, giao thông. Ứng dụng của kĩ thuật điện trong tài chính, thương mại:
a. Ngân hàng thông minh giúp thực hiện chuyển tiền, nạp tiền, gửi tiết kiện,…
b. Mua bán hàng online giúp việc mua bán hàng hóa được thuận tiện và dễ dàng
c. Cung cấp các học liệu điện tử như sách, giáo trình,… phục vụ cho việc dạy và học
d. Thnah toán bằng thẻ thanh toán không dừng cho các phương tiện giao thông khi đi qua các điểm thu phí đường bộ nhằm giảm thời gian, tránh ùn tắc.
Trả lời
a) Đ
b) Đ.
c) S.
d) S.