Phiếu trắc nghiệm Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F1: HTML và trang web
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài F1: HTML và trang web. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Bài F1: HTML và trang web
(23 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 câu)
Câu 1: Siêu văn bản (Hypertext) là gì?
A. Một loại văn bản được viết bằng tay.
B. Tài liệu điện tử chứa nhiều loại nội dung và liên kết.
C. Một loại phần mềm để tạo trang web.
D. Một loại hình thức quảng cáo trực tuyến.
Câu 2: Các thành phần chính của một trang web bao gồm:
A. Văn bản và hình ảnh.
B. Chỉ có hình ảnh và video.
C. Chỉ có văn bản.
D. Văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các liên kết.
Câu 3: Ngôn ngữ nào được sử dụng để tạo nên cấu trúc của một trang web?
A. CSS
B. JavaScript
C. HTML
D. Python
Câu 4: Thẻ HTML được viết trong cặp dấu nào?
A. {}
B. ()
C. <>
D. []
Câu 5: Trình duyệt web có chức năng gì?
A. Tạo các trang web.
B. Hiển thị các trang web.
C. Lưu trữ các trang web.
D. Quản lý các trang web.
Câu 6: Phần mở rộng của một tệp HTML là gì?
A. .txt
B. .doc
C. .html
D. .css
Câu 7: Visual Studio Code là gì?
A. Một trình duyệt web.
B. Một phần mềm chỉnh sửa ảnh.
C. Một trình soạn thảo văn bản.
D. Một hệ điều hành.
Câu 8: Khi tạo một trang web mới, bạn nên lưu tệp với phần mở rộng nào?
A. .txt
B. .docx
C. .html
D. .php
Câu 9: Các trình duyệt web phổ biến hiện nay bao gồm:
A. Microsoft Edge, Google Chrome, Mozilla Firefox.
B. Word, Excel, PowerPoint.
C. Photoshop, Illustrator.
D. Android, iOS.
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Tại sao HTML được gọi là siêu văn bản?
A. Vì nó có thể hiển thị các văn bản rất dài.
B. Vì nó cho phép tạo các liên kết đến các tài liệu khác.
C. Vì nó có thể thay đổi kích thước của văn bản.
D. Vì nó chỉ có thể sử dụng để tạo văn bản.
Câu 2: Tại sao chúng ta cần sử dụng các trình soạn thảo văn bản như Visual Studio Code để viết mã HTML?
A. Để làm cho mã đẹp hơn.
B. Để tự động tạo ra các thẻ HTML.
C. Để kiểm tra lỗi cú pháp và hỗ trợ viết mã hiệu quả.
D. Để chuyển đổi mã HTML thành các ngôn ngữ khác.
Câu 3: Sự khác biệt giữa thẻ mở và thẻ đóng là gì?
A. Thẻ mở không có nội dung, thẻ đóng có nội dung.
B. Thẻ mở đánh dấu bắt đầu của một phần tử, thẻ đóng đánh dấu kết thúc.
C. Thẻ mở chỉ dùng cho hình ảnh, thẻ đóng dùng cho văn bản.
D. Không có sự khác biệt giữa thẻ mở và thẻ đóng.
Câu 4: Nếu bạn muốn tạo một đoạn văn trong HTML, bạn sẽ sử dụng thẻ nào?
A. <div>
B. <p>
C. <h1>
D. <span>
Câu 5: Thuộc tính "href" trong thẻ <a> có chức năng gì?
A. Định dạng màu sắc cho chữ.
B. Xác định đường dẫn đến một tài liệu khác.
C. Tạo một hình ảnh.
D. Tạo một tiêu đề.
Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng thẻ <title> là gì?
A. Hiển thị tiêu đề của trang web trên thanh tiêu đề của trình duyệt.
B. Tạo một tiêu đề cho một đoạn văn.
C. Định dạng font chữ cho văn bản.
D. Tạo một liên kết đến một trang khác.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (1 CÂU)
Câu 1: HTML (HyperText Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, được sử dụng để tạo nên cấu trúc và nội dung của các trang web.
a) Thẻ HTML luôn đi theo cặp (thẻ mở và thẻ đóng).
b) Thẻ <p> được sử dụng để tạo một đoạn văn.
c) Thuộc tính href của thẻ <a> dùng để chỉ đường dẫn đến một tài liệu khác.
d) HTML không hỗ trợ việc chèn hình ảnh vào trang web.
Đáp án:
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai: Thẻ <img> được sử dụng để chèn hình ảnh vào trang web.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F1: HTML và trang web