Phiếu trắc nghiệm Khoa học máy tính 12 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 12 (Khoa học máy tính) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 02
Câu 1: Học máy có thể giúp máy tính làm gì?
A. Tự động ra quyết định
B. Nhận diện hình ảnh
C. Dự đoán kết quả từ dữ liệu
D. Tất cả các câu trên
Câu 2: Học không giám sát là phương pháp học nào trong học máy?
A. Sử dụng dữ liệu có nhãn
B. Sử dụng dữ liệu không có nhãn
C. Sử dụng dữ liệu có thể thay đổi
D. Sử dụng thuật toán học sâu
Câu 3: Một ứng dụng của học máy có giám sát là gì?
A. Phân loại thư rác
B. Phân chia khách hàng thành nhóm
C. Tự động phân tích dữ liệu âm thanh
D. Khám phá mối quan hệ trong dữ liệu
Câu 4: Mục tiêu của khoa học dữ liệu là gì?
A. Tạo ra ứng dụng phần mềm
B. Khám phá tri thức và đưa ra quyết định thông minh
C. Phát triển thuật toán học máy
D. Phân tích các lỗi trong phần mềm
Câu 5: Cái gì làm nên sự thành công của khoa học dữ liệu?
A. Sử dụng các công cụ lập trình
B. Áp dụng các kiến thức chuyên ngành vào dữ liệu
C. Quản lý dữ liệu lớn và xử lý dữ liệu nhanh
D. Tất cả các yếu tố trên
Câu 6: Quy trình trong khoa học dữ liệu không bao gồm bước nào?
A. Thu thập và tiền xử lý dữ liệu
B. Xử lý dữ liệu bằng thuật toán học sâu
C. Đánh giá và báo cáo kết quả
D. Quản lý dữ liệu lớn
Câu 7: Mục đích của việc phân tích dữ liệu trong khoa học dữ liệu là gì?
A. Tìm ra mối quan hệ trong dữ liệu
B. Đưa ra dự đoán
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Câu 8: Kỹ thuật nào được sử dụng trong khoa học dữ liệu để phân tích và trực quan hóa dữ liệu?
A. Học máy
B. Thống kê và toán học
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 9: Hệ thống điện toán đám mây giúp gì trong khoa học dữ liệu?
A. Cung cấp tài nguyên tính toán
B. Giảm chi phí phần cứng
C. Hỗ trợ làm việc nhóm và chia sẻ dữ liệu
D. Tất cả các câu trên
Câu 10: Giai đoạn nào trong quy trình Khoa học dữ liệu liên quan đến việc xác định mục tiêu cụ thể?
A. Tự động hóa các tác vụ phân tích
B. Xử lý dữ liệu nhanh và chính xác
C. Lưu trữ và quản lý dữ liệu lớn
D. Xác định vấn đề
Câu 11: Kỹ thuật mô phỏng được sử dụng trong ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Ngành y tế
B. Ngành điện tử và viễn thông
C. Ngành giáo dục
D. Tất cả các ngành trên
Câu 12: Phần mềm mô phỏng được sử dụng để làm gì trong ngành giáo dục?
A. Cung cấp các bài giảng trực tuyến
B. Mô phỏng các tình huống thực tế để học sinh có thể thực hành
C. Lưu trữ thông tin và tài liệu học tập
D. Tạo ra các bài kiểm tra trực tuyến
Câu 13: Một ví dụ về mô phỏng trong ngành công nghiệp ô tô là gì?
A. Mô phỏng các tình huống lái xe để kiểm tra các hệ thống an toàn
B. Mô phỏng quá trình sản xuất các bộ phận ô tô
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Câu 14: Nghề lập trình viên thuộc nhóm nghề nào trong ngành Công nghệ thông tin?
A. Nghề dịch vụ
B. Nghề quản trị
C. Nghề nghiên cứu
D. Nghề thiết kế phần mềm
Câu 15: Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) thuộc nhóm nghề nào trong ngành Công nghệ thông tin?
A. Nghề thiết kế phần mềm
B. Nghề bảo mật
C. Nghề quản trị
D. Nghề dịch vụ
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Một công ty công nghệ đang đối mặt với nguy cơ bị tấn công mạng, khi có nhiều cảnh báo về hoạt động đăng nhập trái phép vào hệ thống nội bộ. Chuyên gia bảo mật của công ty cần làm những điều sau để tăng cường an ninh hệ thống:
a. Triển khai xác thực hai yếu tố (2FA) để hạn chế truy cập trái phép.
b. Kiểm tra lại hệ thống firewall và các chính sách bảo mật mạng để phát hiện lỗ hổng.
c. Công khai mật khẩu của các tài khoản quản trị để mọi nhân viên có thể tự xử lý khi gặp sự cố.
d. Ngăn chặn mọi kết nối Internet để tránh rủi ro, kể cả với nhân viên nội bộ.
Câu 2: Một nhóm nhà khoa học dữ liệu đang phát triển hệ thống nhận dạng khuôn mặt dựa trên dữ liệu hình ảnh từ các camera giám sát trong thành phố. Do dữ liệu rất lớn và liên tục cập nhật, nhóm nhận thấy thời gian xử lý hình ảnh quá chậm, ảnh hưởng đến hiệu suất nhận dạng.
Để tối ưu hóa quá trình xử lý dữ liệu lớn này, nhóm cần thực hiện những biện pháp sau:
a. Sử dụng thuật toán xử lý song song để tận dụng sức mạnh của nhiều bộ xử lý cùng lúc
b. Nén dữ liệu hình ảnh trước khi phân tích để giảm tải cho hệ thống
c. Chuyển toàn bộ dữ liệu lên bộ nhớ RAM để truy xuất nhanh hơn, không cần dùng ổ cứng
d. Dùng bộ xử lý đồ họa (GPU) để tăng tốc quá trình nhận dạng hình ảnh
Câu 3: ............................................
............................................
............................................