Phiếu trắc nghiệm KHTN 7 Vật lí Kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 7 kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 7 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Tốc độ của ô tô là 40 km/h, tốc độ của xe máy là 12m/s, của tàu hỏa là 600m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự tốc độ giảm dần là:
A. tàu hỏa – ô tô – xe máy
B. ô tô – tàu hỏa – xe máy
C. tàu hỏa – xe máy – ô tô
D. xe máy – ô tô – tàu hỏa
Câu 2: Sau khi sét đánh, sau 2,5 giây ta nghe tiếng sấm. Khi đó khoảng cách từ nơi có sét đến ta là bao nhiêu? Biết âm thanh truyền đi trong không khí với tốc độ 340 m/s.
A. 136m
B. 580m
C. 850m
D. 960m
Câu 3: Để đo tốc độ của vật sau va chạm trong phòng thí nghiệm bằng đồng hồ hiện số và cổng quang điện, một bạn học sinh tiến hành đo 3 lần thu được kết quả lần lượt như sau:
Đại lượng đo | Lần đo 1 | Lần đo 2 | Lần đo 3 |
s (cm) | 30 | 30 | 30 |
t (s) | 1,25 | 1,23 | 1,26 |
Xác định giá trị trung bình của tốc độ sau 3 lần đo
A. 23,52 cm/s
B. 24,06 cm/s
C. 25,00 cm/s
D. 24,20 cm/s
Câu 4: Camera của một thiết bị “bắn tốc độ” ghi hình và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 20m là 0,83s. Nếu tốc độ giới hạn quy định trên làn đường là 70 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ cho phép hay không? Nếu có thì vượt bao nhiêu km/h so với tốc độ cho phép?
A. không.
B. có; 12km/h.
C. có; 15km/h.
D. có; 16,7km/h.
Câu 5: Trong chuyển động đều, đồ thị quãng đường – thời gian có dạng hình gì?
A. đường cong khép kín.
B. đường thẳng, nằm nghiêng
C. đường tròn.
D. đường thẳng, nằm ngang.
Câu 6: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của vật dưới đây. Mô tả chuyển động cho đồ thị này là:
A. Vật chuyển động có tốc độ không đổi.
B. Vật đứng yên.
C. Vật đang chuyển động, sau đó dừng lại rồi lại tiếp tục chuyển động.
D. Vật chuyển động với tốc độ thay đổi.
Câu 7: Cho biết ý nghĩa của biển báo hình bên.
A. Trong điều kiện khô ráo, trên đường cao tốc tốc độ tối thiểu 70km/h, tối đa 120km/h.
B. Trong điều kiện trời mưa, đường trơn trên đường cao tốc tốc độ tối đa là 100km/h.
C. Trong điều kiện trời mưa, đường trơn trên đường cao tốc tốc độ tối đa là 120km/h.
D. A, B đúng.
Câu 8: Hình vẽ dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô trong 4h. Tốc độ chuyển động của ô tô này là:
A. 50km/h
B. 80km/h
C. 60km/h
D. 40km/h
Câu 9: Vào ngày thời tiết đang khô ráo, một ô tô di chuyển trên cao tốc với tốc độ 97,2 km/h. Ước lượng khoảng cách an toàn của xe này với một ô tô đang di chuyển cùng chiều phía trước, biết khoảng thời gian cần thiết để phản ứng của lái xe là 3 giây.
A. 75m
B. 81m
C. 291,6m
D. 90m
Câu 10: Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60km/h trong 10 min, xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.
A. 30km
B. 60km
C. 50km
D. 40km
Câu 11: Một xe đạp đi với tốc độ 10 km/h. Con số đó cho ta biết
A. thời gian đi của xe đạp.
B. quãng đường đi của xe đạp.
C. xe đạp đi 1 giờ được 10 km.
D. mỗi giờ xe đạp đi được 1000m.
Câu 12: Một ô tô chạy với tốc độ 50 km/h trong 2 giờ. Ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu?
A. 25km
B. 52km
C. 75km
D. 100km
Câu 13: Có 3 vật chuyển động với các tốc độ tương ứng: ;
;
. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng với thứ tự tăng dần của tốc độ
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 14: Lớp của Nam vào học lúc 8 giờ 00 phút, sáng nay Nam đi xe đạp đến trường với tốc độ 5m/s từ 7 giờ 35 phút. Biết trường Nam cách nhà 4 km. Nam đến trường lúc:
A. 8h 00min
B. 7h 48min 20s
C. 8h 05min 30s
D. 7h 45min
Câu 15: Để xác định tốc độ của chuyển động cần phải biết điều gì?
A. Thời điểm bắt đầu chuyển động
B. Quãng đường di chuyển
C. Thời gian di chuyển
D. Quãng đường và thời gian di chuyển
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về thiết bị bắn tốc độ?
a) Thiết bị bắn tốc độ chỉ đo được tốc độ của ô tô.
b) Thiết bị bắn tốc độ chỉ hoạt động vào ban ngày.
c) Thiết bị bắn tốc độ được sử dụng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông.
d) Nguyên lý hoạt động của thiết bị bắn tốc độ dựa trên việc đo thời gian một phương tiện di chuyển qua một quãng đường nhất định.
Câu 2: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
Cho bảng sau ghi lại thời gian và quãng đường chuyển động của xe đạp và xe máy:
Thời gian (h) | 0 | 1 | 2 | |
Quãng đường (km) | Xe đạp | 0 | 15 | 30 |
Xe máy | 0 | 45 | 90 |
a) Vận tốc ban đầu của xe máy là 15km/h.
b) Vận tốc ban đầu của xe đạp là 0 km/h.
c) Quãng đường xe đạp đi được trong vòng 2h là 15km.
d) Vận tốc của xe máy là 45km/h.