Phiếu trắc nghiệm Vật lí 7 kết nối Ôn tập Chương 3: Tốc độ (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 3: Tốc độ (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 3: TỐC ĐỘ

Câu 1: Đổi 45km/h bằng

  1. 12,5 m/s
  2. 13,5 m/s
  3. 12 m/s
  4. 13m/s

 

Câu 2: Nhà bạn Na cách trường 3600 km. Nếu bây giờ là 6h thì bạn Na cần đạp xe với tốc độ bao nhiêu để kịp tới trường lúc 7 giờ 30 phút

  1. 2000 km/h
  2. 2400 km/h
  3. 3400 km/h
  4. 3000 km/h

Câu 3: Đồ thị trên biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc theo thời gian của một chất điểm. Kết luận nào dưới đây là chính xác? 

  1. Chất điểm chuyển động đều với vận tốc 5km/h 
  2. Chất điểm chuyển động đều với vận tốc 5km 

C. Chất điểm đứng yên

  1. Chất điểm chuyển động từ điểm cách mốc 5km

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ theo thời gian như trên hình vẽ. Dựa vào đồ thị trên hãy cho biết vật chuyển động với vận tốc là bao nhiêu?

A. 75m/s.

  1. 50m/s 
  2. 25m/s 
  3. 150m/s

Câu 5: Một xe chạy được 1 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/h hỏi quãng đường xe đi được là

  1. 50 km
  2. 60 km
  3. 70 km
  4. 80 km

Câu 6: Thương số  đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động được gọi là?

  1. Chuyển động
  2. Tốc độ
  3. Quãng đường
  4. Thời gian

Câu 7: Tốc độ bằng thương số?

Câu 8: Dụng cụ dùng để đo tốc độ gọi là gi?

  1. Tốc kế
  2. Tốc độ đo
  3. Đo độ
  4. Tốc dụng

Câu 9: Có bao nhiêu cách đo tốc độ khi dùng đồng hồ bấm giây?

  1. 2 cách
  2. 3 cách
  3. 4 cách
  4. 5 cách

Câu 10: Trước khi vẽ đồ thị quãng đường – thời gian thì ta cần làm gì?

  1. Lập bảng ghi quãng đường đi được theo tốc độ
  2. Lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian.
  3. Lập bảng ghi quãng đường đi được
  4. Lập bảng ghi quãng đường đi được theo đồng hồ

Câu 11: Để vẽ đồ thị quãng đường – thời gian ta cần vẽ hai tia Os và Ot như thế nào?

  1. Vẽ Os vuông góc với Ot tại O
  2. Vẽ Os song song với Ot tại O
  3. Vẽ Os song song với Ot
  4. Vẽ Os cắt Ot tại một điểm bất kì

Câu 12: Khi tham gia giao thông ta cần tuân thủ các quy định về tốc độ vì sao?

  1. Để đảm bảo an toàn
  2. Để đảm bảo xe không hỏng
  3. Để xe đỡ mệt
  4. Để đảm bảo đường không hỏng

Câu 13: Quy tắc “3 giây” trên đường cao tốc để tính khoảng cách gì?

  1. Khoảng cách an toàn với xe trước
  2. Khoảng cách gần với xe trước
  3. Khoảng cách của quãng đường đi
  4. Khoảng cách so với xe phía sau

Câu 14: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (...).

  1. Quãng đường đi được
  2. Thời gian đi được
  3. Quãng đường tại nhà
  4. Quãng đường ban đầu

Câu 15: Khi biết quãng đường , tại sao lại phải đo thời gian  để xác định tốc độ?

  1. Vì ta có thể tính
  2. Vì ta có thể tính
  3. Vì ta có thể tính
  4. Vì ta có thể tính

Câu 16: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (...).

Trục Os được dùng để biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một…thích hợp.

  1. tỉ xích
  2. tỉ số
  3. số hữu tỉ
  4. số tự nhiên

Câu 17: Để ước tính khoảng cách an toàn khi đi xe trên đường cao tốc ta sử dụng quy tắc nào?

  1. Quy tắc “6 giây”
  2. Quy tắc “4 giây”
  3. Quy tắc “5 giây”
  4. Quy tắc “3 giây”

Câu 18: Cho tốc độ con rùa bằng , tốc độ người đi bộ bằng . Kết luận nào dưới đây là chính xác?

  1. Con rùa nhanh hơn người đi bộ
  2. Người đi bộ chậm hơn con rùa
  3. Con rùa chậm hơn người đi bộ
  4. Con rùa và người đi bộ có tốc độ bằng nhau

Câu 19: Tính tốc độ của tàu hòa biết tàu hỏa đi quãng đường 150 km hết 1 giờ 40 phút?

  1. 71 km/h
  2. 80 km/h
  3. 90 km/h
  4. 150 km/h

Câu 20: Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4h.

Sau 3h, ô tô đi được quãng đường là?

  1. 60 km
  2. 120 km
  3. 180 km
  4. 240 km

Câu 21: Cho biển báo.

Với tốc độ  nào dưới đây là an toàn và đúng quy định của biển báo?

  1. Khi trời nắng:
  2. Khi trời mưa:
  3. Khi trời mưa:
  4. Khi trời nẵng:

Câu 22: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 km/h, của Đông là 72 m/phút. Kết luận nào dưới đây là đúng?

  1. Bạn An đi nhanh nhất
  2. Bạn Bình đi nhanh nhất
  3. Bạn Đông đi nhanh nhất
  4. Ba bạn đi nhanh như nhau

Câu 23: Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 10 m là 0,5s. Hỏi tốc độ của ô tô có vượt quá tốc độ cho phép là 60 km/h không?

  1. Tốc độ ô tô bằng 72 km/h, vượt qua tốc độ cho phép
  2. Tốc độ ô tô bằng 20 m/s, không vượt qua tốc độ cho phép
  3. Tốc độ ô tô bằng 36 km/h, không vượt qua tốc độ cho phép
  4. Tốc độ ô tô bằng 72 m/h, vượt qua tốc độ cho phép

Câu 24: Cho đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của các vật 1, 2, 3 có tốc độ tương ứng là  Chọn đáp án đúng?

Câu 25: Xe buýt chạy trên đường không có dải phân cách cứng với tốc độ  nào dưới đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa được chỉ ra trong biển báo?

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay