Trắc nghiệm vật lí 7 kết nối tri thức Bài 18: nam châm
Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 7 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: nam châm. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 7 kết nối tri thức (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
CHƯƠNG 6: TỪBÀI 18: NAM CHÂM
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?
A. Ở phần giữa của thanh.
B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
C. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.
D. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.
Câu 2: Nam châm có thể hút vật nào sau đây?
A. Nhôm.
B. Đồng.
C. Gỗ.
D. Thép.
Câu 3: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau
B. Khi để hai cực cùng tên gần nhau
C. Khi hai cực Nam để gần nhau
D. Khi để hai cực khác tên gần nhau.
Câu 4: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Dùng nam châm.
B. Dùng kìm.
C. Dùng kéo.
D. Dùng panh.
Câu 5: Có hai thanh kim loại A, B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó một thanh là nam châm. Làm thế nào để xác định được thanh nào là nam châm?
A. Dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm theo hướng Bắc - Nam thì đó là thanh nam châm.
B. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A hút B thì A là nam châm
C. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A đẩy B thì A là nam châm
D. Đưa thanh kim loại lên cao rồi thả cho rơi, nếu thanh đó luôn rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là nam châm
Câu 6: Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì
A. Một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam.
B. Mỗi nửa đều là một nam châm có hai cực Bắc - Nam.
C. Cả hai nửa đều mất từ tính.
D. Mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gäy cùng tên.
Câu 7: Vật liệu bị nam châm hút gọi là vật liệu gì?
A. Vật liệu có điện tính.
B. Vật liệu bị hút.
C. Vật liệu có từ tính.
D. Vật liệu bằng kim loại.
Câu 8: Trái Đất là một nam châm khổng lồ vì
A. Trái Đất hút mọi vật về phía nó.
B. ở Trái Đất có nhiều quặng sắt.
C. kim của la bàn đặt trên mặt đất luôn chỉ theo hướng Bắc - Nam.
D. Trái Đất có Bắc cực và Nam cực.
Câu 9: Nam châm vĩnh cửu có mấy cực?
A. 3 cực.
B. 2 cực.
C. 4 cực.
D. 5 cực.
Câu 10: Chọn đáp án đúng về tương tác giữa hai nam châm.
A. Hai từ cực khác tên thì hút nhau
B. Hai từ cực cùng tên đẩy nhau.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng
Câu 11: Một nam châm có đặc tính nào dưới đây?
A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ
B. Khi bị nung nóng thì có thể hút các vụn sắt
C. Có thể hút các vật bằng sắt.
D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt
Câu 12: Để phân biệt hai cực của nam châm người ta sơn hai màu khác nhau là màu gì?
A. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
B. Màu vàng là cực nam ghi chữ N, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ S.
C. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu vàng là cực Bắc ghi chữ N.
D. Màu vàng là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
Câu 13: Hai thanh nam châm đẩy nhau khi nào?
A. Khi hai cực Nam để gần nhau
B. Khi hai cực Bắc để gần nhau
C. Khi để hai cực khác tên gần nhau
D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau.
Câu 14: Các vật có khả năng tự định hướng Bắc - Nam gọi là gì?
A. Vật liệu từ.
B. Kim chỉ nam.
C. La bàn.
D. Nam châm.
Câu 15: Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy làm hai nửa bằng nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu.
B. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một cực ở một đầu
C. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới có hai cực từ cùng tên ở hai đầu
D. Hai nửa đều mất hết từ tính
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Dùng kéo
B. Dùng kìm
C. Dùng nam châm.
D. Dùng một viên bi còn tốt
Câu 2: Nam châm có hình dạng
A. Thẳng
B. Chữ U
C. Tròn
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Nam châm có tác dụng gì?
A. Xác định phương hướng.
B. Hút các vật liệu từ.
C. đẩy hoặc hút các nam châm khác.
D. Cả A, B, C.
Câu 4: Nam châm tác dụng lên nam châm như thế nào?
A. Khác cực thì hút nhau.
B. Cùng cực thì đẩy nhau.
C. Vừa hút vừa đẩy khi cùng cực.
D. A và B
Câu 5: Trong các vật sau đây, vật nào bị nam châm hút?
A. Sắt.
B. cao su
C. Vàng
D. Giấy
Câu 6: Khi được để tự do, thanh nam châm
A. định hướng Đông – Nam.
B. định hướng Nam – Bắc.
C. định hướng Tây – Bắc.
D. định hướng Đông – Tây.
Câu 7: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Nam châm hút các vật được làm từ đồng, nhôm.
B. Nam châm hút các vật được làm từ cobalt, gỗ.
C. Nam châm không hút các vật được làm từ đồng, nhôm.
D. Nam châm hút các vật được làm từ thép, thủy tinh
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
Khi thanh nam châm được … luôn nằm theo một hướng xác định.
A. nhấc lên.
B. cầm lên.
C. treo tự do.
D. đặt nghiêng.
Câu 9: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Đầu nam của nam châm được kí hiệu là N.
B. Đầu nam châm hướng về phía cực Bắc của Trái Đất được gọi là cực từ bắc.
C. Đầu bắc của nam châm được kí hiệu là S.
D. Cả A và B đúng.
Câu 10: Đầu nam châm hướng về phía cực nào của Trái Đất thì được gọi là cực từ Nam (S)?
A. Đầu nam châm hướng về phía cực Bắc của Trái Đất được gọi là cực từ Nam (S).
B. Đầu nam châm hướng về phía cực Đông của Trái Đất được gọi là cực từ Nam (S).
C. Đầu nam châm hướng về phía cực Tây của Trái Đất được gọi là cực từ Nam (S).
D. Đầu nam châm hướng về phía cực Nam của Trái Đất được gọi là cực từ Nam (S).
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Hai nam châm được đặt như sau:
Thanh nam châm (2) lơ lửng ở trên thanh nam châm (1) là do:
A. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau
B. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau
C. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau
D. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau
Câu 2: Đâu là ứng dụng của nam châm trong đời sống?
A. Giúp lọc bỏ đồng ra khỏi hỗn hợp đồng, sắt.
B. Giúp phân biệt được vật liệu bằng thép và bạc.
C. Giúp phân biệt được thanh nam châm và miếng sắt.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 3: Vật dụng nào còn được gọi là đá dẫn đường?
A. La bàn.
B. Thanh nam châm.
C. Nam châm chữ U.
D. Cả ba phương án.
Câu 4: Treo thanh nam châm lên, khi nằm cân bằng thanh nam châm chỉ
A. hướng Nam – Bắc.
B. hướng Đông – Bắc.
C. hướng Tây – Bắc.
D. hướng bất kì.
Câu 5: Có hai thanh nam châm. Thanh nam châm thứ nhất được sơn màu, một nửa màu xanh trên ghi chữ S, nửa kia màu đỏ trên ghi chữ N. Thanh nam châm thứ hai không đánh dấu cực. Làm thế nào xác định được các cực của nam châm này?
A. Đưa một đầu của thanh nam châm thứ hai lại gần một đầu của thanh nam châm thứ nhất
B. Đưa một đầu của thanh nam châm thứ hai lại gần một thanh sắt
C. Đưa một đầu của thanh nam châm thứ hai lại gần một thanh nhôm
D. Đáp án khác
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm
A. Nam châm hút được tất cả các vật bằng kim loại.
B. Nam châm nào cũng có 2 cực một cực gọi là cực Bắc, một cực gọi là cực Nam.
C. Hai nam châm cứ để gần nhau là hút nhau.
D. Kim la bàn là một kim nam châm. Đầu kim la bàn chỉ hướng Bắc là đầu cực Nam của kim nam châm.
Câu 7: Khi đưa thanh nam châm gần lại miếng đồng thì
A. hút.
B. đẩy.
C. không hút không đẩy
D. vừa hút vừa đẩy.
Câu 8: Một nam châm vĩnh cửu hình chữ U, sơn đánh dấu cực trên nam châm đã bị tróc, bằng những cách nào xác định được cực của nam châm này?
A. dùng kim nam châm thử.
B. dùng một nam châm đã biết cực
C. A và B đúng
D. A đúng B sai
Câu 9: Xác định cực của kim nam châm ở Hình 18.1.
A. đầu bên trái của kim nam châm là cực bắc (N), đầu bên phải là cực Nam(S)
B. đầu bên trái của kim nam châm là cực Nam (S), đầu bên phải là cực Bắc (N).
C. Không thể xác định
D. Đáp án khác
Câu 10: Xác định cực của kim nam châm ở Hình 18.2.
A. đầu bên trái của kim nam châm là cực bắc (N), đầu bên phải là cực Nam(S)
B. đầu bên trái của kim nam châm là cực Nam (S), đầu bên phải là cực Bắc (N).
C. Không thể xác định
D. Đáp án khác
=> Giáo án KHTN 7 kết nối bài 18: Nam châm (3 tiết)