Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 11 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 11 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 2:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Những tư liệu lịch sử nào sau đây là bằng chứng quan trọng khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Đại Nam thực lục, Phủ biên tạp lục, bản đồ cổ của Việt Nam và nước ngoài
B. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư và Truyện Kiều
C. Các sắc lệnh của Pháp trong thời kỳ thuộc địa
D. Chỉ các bản đồ do phương Tây vẽ

Câu 2. Vì sao Biển Đông có tầm quan trọng về kinh tế?
A. Là nơi tập trung các thành phố lớn
B. Có nguồn tài nguyên phong phú, là tuyến đường hàng hải quan trọng
C. Nằm gần các nước phát triển
D. Là khu vực nhiều đảo lớn

Câu 3. Việt Nam đã làm gì để khẳng định chủ quyền biển đảo?
A. Xây dựng lực lượng bảo vệ biển đảo, thực thi luật pháp quốc tế
B. Nhượng bộ các nước khác
C. Rút lui khỏi các khu vực tranh chấp
D. Không có biện pháp bảo vệ

Câu 4. Biển Đông tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia?
A. 6 quốc gia
B. 7 quốc gia
C. 9 quốc gia
D. 10 quốc gia

Câu 5. Ngày nào được chọn là "Ngày Biển và Hải đảo Việt Nam"?
A. Ngày 3/9
B. Ngày 1/5
C. Ngày 2/7
D. Ngày 8/6

Câu 6: Khí hậu Biển Đông mang tính chất:

A. Ôn đới cận cực, với nhiệt độ và lượng mưu thấp.

B. Ôn đới với nhiệt độ, lượng mưa duy trì theo mùa.

C. Nhiệt đới với nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo vĩ độ và mùa

D. Nhiệt đới xích đạo với nhiệt độ cao và bão gió xảy ra thường xuyên.

Câu 7: Biển Đông có vị trí quan trọng trong:

A. Nghiên cứu, thử nghiệm vũ khí

B. Giao thông hàng hải quốc tế

C. Sự tác động đến biến đổi khí hậu toàn cầu.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Thông điệp quốc tế đầu tiên khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa diễn ra tại

A. kì họp của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc năm 1954.

B. kì họp của Đại hội đồng Liên hợp quốc tháng 9 – 1975.

C. trụ sở Liên hợp quốc, khi Việt Nam được kết nạp năm 1977.

D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô ngày 7 – 9 – 1951. 

Câu 9: Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên:

A. Phong phú với trữ lượng lớn như: sinh vật biển, khoáng sản (ti-tan, thiếc, chì, kẽm,...)

B. Phong phú với trữ lượng lớn như: khí tự nhiên và kim loại quý (vàng, bạc, kim cương,…)

C. Phong phú nhưng không đa dạng, chủ yếu là các loài tôm cá phổ biến.

D. Nghèo nàn, khan hiếm do chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng về sinh vật ở Biển Đông?

A. Có khoảng 2040 loài cá

B. Có khoảng 3500 loài san hô

C. Có khoảng 662 loài rong biển

D. Có khoảng 12 loài có vú

Câu 11: Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông có giá trị cao đối với hoạt động:

A. Nghiên cứu khoa học, phục vụ đời sống hằng ngày của người dân và phát triển kinh tế – xã hội của các nước trong khu vực

B. Chế tạo và thử nghiệm các loại vũ khí chuyên dụng, có khả năng đánh bắt hàng loạt.

C. Cả A và B.

D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông nghèo nàn, không đa dạng.

Câu 12: Câu nào sau đây không đúng về Biển Đông?

A. Biển Đông là “cầu nối” giữa hai đại dương Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Các tuyến hàng hải quốc tế “huyết mạch” khu vực Đông Nam Á có hơn 530 cảng biển.

B. Tuyến đường vận tải quốc tế qua Biển Đông được coi là nhộn nhịp thứ nhất thế giới, với hàng tỉ tấn hàng được vận chuyển qua đây mỗi năm.

C. Biển Đông là nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội và văn hoá đa dạng của thế giới trên cơ sở giao thoa của các nền văn hoá, văn minh của nhân loại trong khu vực. Do đó, Biển Đông từ sớm được nhiều nước trên thế giới quan tâm và trở thành địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của các nước lớn.

D. Nhiều nước và vùng lãnh thổ ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương có nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào tuyến đường trên Biển Đông (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po,...).

Câu 13: Các bằng chứng khảo cổ học đã chứng minh rằng ngay từ thời điểm nào, người Việt đã tích cực, chủ động và sớm có hoạt động kinh tế và văn hoá ở Biển Đông?

A. Khoảng thế kỉ X TCN

B. Đầu Công nguyên

C. Thế kỉ VI

D. Thế kỉ XV

Câu 14: Đâu không phải một công trình có ghi chép về cương vực lãnh thổ và những hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền của chính quyền phong kiến Việt Nam?

A. Đại Việt sử ký tục biên

B. Đại Nam thực lục

C. Hồng Đức quốc âm thi tập

D. Hoàng Việt địa dư chí

Câu 15: Câu nào sau đây là đúng?

A. Hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục mang tính nhà nước đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được khẳng định thông qua việc thành lập và hoạt động của các đội Hoàng Sa, Bắc Hải từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XIX.

B. Họ Nguyễn đặt đội Hoàng Sa 70 suất, lấy người xã An Vĩnh sung vào, cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhận giấy sai đi, mang lương đủ ăn sáu tháng, di bằng năm chiếc thuyền nhỏ, ra biển ba ngày ba đêm thì đến đảo ấy.

C. Họ Nguyễn đặt đội Bắc Hải. Lệnh cho đi chiếc thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc Hải, cù lao Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

          “Tháng 7 -  1803, vua Gia Long cho lập lại đội Hoàng Sa, lấy Cai cơ Võ văn Phú làm Thủ ngự cửa biển Sa Kỳ, sai mộ dân ngoại tịch lập làm đội Hoàng Sa. Đầu năm 1815, vua Gia Long tiếp tục “sai bọn Phạm Quang Ảnh thuộc đội Hoàng Sa ra Hoàng Sa xem xét đo đạc thủy trình…”. Năm 1816, vua Gia Long cho lực lượng ra quần đảo Hoàng Sa cắm cờ để xác định chủ quyền. Sang đời Minh Mạng, việc đo đạc thủy trình chủ yếu giao cho thủy quân thực hiện. Trong các năm 1833, 1834, 1836, vua Minh Mạng đã chỉ thị cho Bộ Công phái người ra Hoàng Sa để dựng bia chủ quyền, đo đạc thủy trình, vẽ bản đồ… Mỗi thuyền vãng thám Hoàng Sa phải đem theo 10 tấm bài gỗ dài 4,5 thước, rộng 5 tấc để dựng làm dấu mốc”.

 (Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.86)

a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về hoạt động xác lập chủ quyền và quản lý đối với quần đảo Hoàng Sa của một số vị vua nhà Nguyễn thế kỉ XVIII.

b. Đội Hoàng Sa đã được thành lập từ thời kì trước, sau đó vua Gia Long đã cho tái lập.

c. Một trong những hoạt động của vua Minh Mạng nhằm xác lập chủ quyền và quản lý đối với quần đảo Hoàng Sa là cho thủy quân dựng bia chủ quyền và vẽ bản đồ.

d. Đoạn tư liệu cho thấy ý thức về việc xác lập chủ quyền và quản lý đối với quần đảo Hoàng Sa của vua Gia Long và Minh Mạng chưa cao.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

         “Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn; phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển. Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và người dân Việt Nam”.

(Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 22 - 10 – 2018 về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045)

a. Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 22 - 10 – 2018 của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đưa ra nhiều bằng chứng khẳng định Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam.

b. Biển Đông góp phần quan trọng vào sự phát triển của một số quốc gia ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam.

c. Trách nhiệm phát triển bền vững kinh tế biển không liên quan đến những người dân sống trong khu vực đất liền.

d. Nhiệm vụ phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng luôn có sự gắn bó mật thiết, không tách rời nhau.

Câu 3. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay