Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 11 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 4:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Những tư liệu lịch sử nào sau đây là bằng chứng quan trọng khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Đại Nam thực lục, Phủ biên tạp lục, bản đồ cổ của Việt Nam và nước ngoài
B. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư và Truyện Kiều
C. Các sắc lệnh của Pháp trong thời kỳ thuộc địa
D. Chỉ các bản đồ do phương Tây vẽ

Câu 2. Trong chính sách đối ngoại, Minh Mạng đã làm gì để bảo vệ chủ quyền đất nước?
A. Củng cố biên giới, tăng cường lực lượng quân sự
B. Giao thương rộng rãi với phương Tây
C. Liên minh với nhà Thanh
D. Nhượng bộ trước áp lực của Pháp

Câu 3. Việt Nam đã làm gì để khẳng định chủ quyền biển đảo?
A. Xây dựng lực lượng bảo vệ biển đảo, thực thi luật pháp quốc tế
B. Nhượng bộ các nước khác
C. Rút lui khỏi các khu vực tranh chấp
D. Không có biện pháp bảo vệ

Câu 4. Biển Đông tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia?
A. 6 quốc gia
B. 7 quốc gia
C. 9 quốc gia
D. 10 quốc gia

Câu 5. Minh Mạng có chính sách nào trong giáo dục?
A. Xóa bỏ thi cử
B. Mở rộng hệ thống khoa cử, khuyến khích học tập
C. Chỉ trọng dụng con cháu hoàng tộc
D. Hạn chế giáo dục phổ thông

Câu 6: Năm 1829, vua Minh Mạng cho lập Nội các thay thế cho Văn thư phòng với chức năng như một cơ quan hành chính trung ương, có nhiệm vụ:

A. Chuyển và tiếp nhận công văn từ triều đình đến các địa phương và ngược lại

B. Khởi thảo các chế cáo, lưu giữ công văn.

C. Nắm quyền chỉ đạo các quan văn, thay thế vua xử lí một số công việc.

D. Cả A và B.

Câu 7: Vua Minh Mạng trị vì đất nước trong thời gian nào?

A. 1802 – 1820

B. 1820 – 1841

C. 1810 – 1845

D. 1825 – 1856

Câu 8: Minh Mạng được xem là một vị vua như thế nào?

A. Năng động, quyết đoán

B. Học rộng, tài cao, chí khí ngút trời

C. Độc đoán, chuyên quyền, tàn bạo

D. Độc tài, chỉ thích chém giết

Câu 9: Câu nào sau đây là đúng?

A. Năm 1810, triều Nguyễn được thành lập, đóng đô ở Thăng Long, đất nước là một dải dài từ vùng núi phía bắc đến vùng biển phía nam.

B. Năm 1810, Nguyễn Huệ nhường ngôi cho Nguyễn Ánh, lập ra triều Nguyễn, đóng đô ở Gia Định.

C. Năm 1802, triều Nguyễn được thành lập, cai quản đất nước rộng lớn, kéo dài từ Bắc vào Nam.

D. Năm 1802, triều Nguyễn được thành lập, đất nước rộng lớn, kéo dài từ vùng núi Bắc Bộ đến đồng bằng Đông Nam Bộ hiện nay, nhưng quyền lực thực tế chỉ có ở vùng miền Trung, nơi triều Nguyễn đóng đô.

Câu 10: Dưới thời vua Gia Long, nhà Nguyễn tập trung chủ yếu vào công cuộc:

A. Ổn định tình hình đất nước và ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất về mặt lãnh thổ

B. Hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương.

C. Phát triển kinh tế, mở rộng hợp tác với cả phương Đông và phương Tây.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Biển Đông là biển thuộc:

A. Thái Bình Dương

B. Ấn Độ Dương 

C. Nam Băng Dương

D. Nam Hải

Câu 12: Biển Đông có diện tích khoảng:

A. 1 triệu km2

B. 2.3 triệu km2

C. 3.5 triệu km2

D. 5.1 triệu km2

Câu 13: Đâu không phải một eo biển quan trọng ở khu vực Biển Đông?

A. Eo Đài Loan

B. Eo Malacca

C. Eo Manche

D. Eo Bashi

Câu 14: Biển Đông là một trong những bồn trũng lớn nhất thế giới chứa:

A. Khí tự nhiên

B. Dầu khí

C. Vàng bạc

D. Tôm cá

Câu 15:............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Hiệu quả cải cách hành chính của Minh Mạng là đã tăng cường được tính thống nhất quốc gia, củng cố được vương triều Nguyễn, phần nào ổn định được xã hội sau hàng thế kỉ chiến tranh, vừa chống ngoại xâm vừa nội chiến liên miên. Nhưng bị hạn chế và không tạo nên được sức mạnh kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và quan hệ quốc tế tốt đẹp, có khả năng kiềm chế được ngoại xâm”

(Văn Tạo, Mười cuộc cải cách, đổi mới lớn trong lịch sử Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2006, tr.251)

a) Đoạn tư liệu phản ánh tác động tích cực và hạn chế trong cải cách của vua Minh Mạng trên lĩnh vực hành chính.

b) Một trong những hiệu quả tích cực trong cải cách của vua Minh Mạng là tạo dựng được mối quan hệ tốt đẹp với bên ngoài, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc

c) Cải cách của vua Minh Mạng đã thống nhất các đơn vị hành chính địa phương trong cả nước, thông qua đó hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính.

d) Cải cách của vua Minh Mạng đã góp phần ổn định tình hình đất nước nhưng không tạo được động lực thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, chính trị đất nước.

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Theo quy định của Công ước Luật Biển năm 1982 mà Việt Nam là thành viên, Việt Nam có quyền mở rộng các vùng biển (vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa) thuộc quyền tài phán của mình phù hợp với luật pháp quốc tế. Thực tế Việt Nam đã thực hiện quyền này bằng các Tuyên bố pháp lý chính thức và bằng việc ban hành Luật Biển Việt Nam năm 2012. Các văn bản pháp lý này tạo điều kiện để Việt Nam nâng cao vị thế của mình trong khu vực, phát triển kinh tế biển, giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác tài nguyên biển,…Hầu hết các tuyến đường hàng hải quốc tế đi qua Biển Đông đều đi qua các vùng biển thuộc quyền tài phán của Việt Nam là điều kiện để Việt Nam phát triển dịch vụ cảng biển, hàng hải và tìm kiếm cứu nạn.”

(Mai Hoa, Vị trí chiến lược của Biển Đông và vấn đề chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật)

a) Việt Nam đã thực hiện quyền mở rộng vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của mình thông qua các văn bản pháp lý quốc tế.

b) Luật Biển Việt Nam năm 2012 đã giúp Việt Nam phát triển các lĩnh vực kinh tế biển như khai thác tài nguyên và du lịch biển.

c) Tất cả tuyến đường hàng hải quốc tế đi qua Biển Đông đều thuộc quyền tài phán của Việt Nam.

d) Vị trí của Việt Nam trên Biển Đông tạo điều kiện phát triển các dịch vụ hàng hải, cảng biển và tìm kiếm cứu nạn.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay