Phiếu trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 kết nối Bài 23: Dân số và các chủng tộc chính trên thế giới

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 23 Dân số và các chủng tộc chính trên thế giới. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức

 

CHỦ ĐỀ 5: TÌM HIỂU THẾ GIỚI

BÀI 22: CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI

(27 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là

A. Nam Á, Đông Á.B. Đông Nam Á, Đông Á.
C. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á.D. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi.

Câu 2: Nam Á, Đông Á là:

A. Hai khu vực có mật độ dân số trung bình.B. Hai khu vực không có dân cư sinh sống.
C. Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất.D. Hai khu vực có mật độ dân số thấp nhất.

Câu 3: Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?

A. Đông Nam Á.B. Bắc Á. C. Tây Âu và Trung Âu.D. Đông Nam Bra-xin.

Câu 4. Đặc điểm dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới:

A. Bàn tay.B. Lông mày.
C. Môi.D. Màu da.

Câu 5: Dựa vào yếu tố nào, người ta phân chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính?

  • A. Tôn giáo.
  • B. Màu da.
  • C. Ngôn ngữ.
  • D. Giọng nói.

Câu 6: Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực nào sau đây?

A.  Hoang mạc.B. Vùng núiC. Gần hai cực.D. Đồng bằng, ven biển.

Câu 7: Khu vực nào của châu Á dưới đây có dân cư phân bố thưa thớt nhất?

A. Nam Á.B. Bắc Á.C. Đông Á.D. Đông Nam Á.

Câu 8:  Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

A. Hoang mạc, miền núi, hải đảo.B. Đồng bằng. 
C. Ven biển, các con sông lớn.D. Các trục giao thông lớn. 

Câu 9: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua:

  • A. Tổng số dân.
  • B. Mật độ dân số.
  • C. Gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Tháp dân số.

Câu 10. Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là:

  • A. Da vàng, tóc vàng.
  • B. Da đen, tóc đen.
  • C. Da vàng, tóc đen.
  • D. Da trắng, tóc xoăn.

Câu 11: Mật độ dân số cho biết:

  • A. Tổng số dân của một địa.
  • B. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.
  • C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.
  • D. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.

Câu 12: Những khu vực tập trung đông dân cư là:

  • A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
  • B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
  • C. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
  • D. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.

Câu 13: Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it là:

A. Da trắng, tóc xoăn.B. Da vàng, tóc đen.
C. Da đen, tóc đen.D. Da vàng, tóc vàng.

Câu 14: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở châu lục nào?

  • A. Châu Âu.
  • B. Châu Á.
  • C. Châu Phi.
  • D. Châu Mĩ.

Câu 15: Chủng tộc Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở châu lục nào?

A. Châu Phi.B. Châu Mĩ.
C. Châu Âu.D. Châu Á.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Đâu không phải khu vực dân cư phân bố thưa thớt?

  • A. Bắc Á.
  • B. Bắc Phi.
  • C. Đông Nam Braxin.
  • D. Trung Á.

Câu 2: Đâu không phải là khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới?

  • A. Đông Á.
  • B. Nam Á.
  • C. Bắc Phi.
  • D. Đông Bắc Hoa Kì.

Câu 3: Ý nào không phải đặc điểm của người Ô-xtra-lô-it?

  • A. Da nâu.
  • B. Tóc đen.
  • C. Mũi cao.
  • D. Mắt đen.

Câu 4: Ý nào không phải đặc điểm của người Ơ-rô-pê-ô-it?

  • A. Da trắng.
  • B. Tóc nâu.
  • C. Mắt nâu.
  • D. Mũi thấp.

Câu 5: Ý nào không phải đặc điểm của người Nê-grô-it?

  • A. Da nâu.
  • B. Tóc đen.
  • C. Tóc xoăn.
  • D. Sống mũi gãy.

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì:

  • A. Tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.
  • B. Thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
  • C. Khí hậu mát mẻ, ổn định.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 2: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là

A. Châu Âu.B. Châu Á.C. Châu Mĩ.D. Châu Phi.

Câu 3: Dân cư thế giới thường phân bố thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên vì:

  • A. Địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn.
  • B. Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc sinh sống.
  • C. Khí hậu mát mẻ, ổn định.
  • D. Tập trung nhiều loại khoáng sản.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây giúp con người mở rộng phạm vi sinh sống trên Trái Đất?

  • A. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
  • C. Sự phát triển của y tế.
  • D. Chính sách phân bố dân cư.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật có vai trò gì đối với sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Thu hẹp phạm vi phân bố dân cư.
  • B. Dân cư phân bố đều khắp trên thế giới.
  • C. Mở rộng phạm vi phân bố dân cư.
  • D. Dân cư chuyển từ đồng bằng lên miền núi sinh sống.

Câu 2: Đâu không phải nguyên nhân làm cho khu vực phía Đông Trung Quốc dân cư tập trung đông hơn phía Tây?

  • A. Là khu vực thượng lưu của các dòng sông.
  • B. Khí hậu ít khắc nghiệt hơn khu vực phía Tây.
  • C. Có các đồng bằng lớn.
  • D. Vị trí nằm giáp biển.

  

=> Giáo án Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 23: Dân số và các chủng tộc chính trên thế giới

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay