Phiếu trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 kết nối Bài 26: Xây dựng thế giới xanh - sạch -đẹp
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 26 Xây dựng thế giới xanh - sạch -đẹp. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 6: CHUNG TAY XÂY DỰNG THẾ GIỚI
BÀI 26: XÂY DỰNG THẾ GIỚI XANH – SẠCH – ĐẸP
(25 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Thiên nhiên có vai trò gì trong cuộc cống con người?
A. Không gian sinh sống. | B. Tạo bước đà cho con người phát triển. |
C. Cung cấp mối quan hệ xã hội. | D. Giúp con người tự tin giao tiếp. |
Câu 2: Đâu là một biểu hiện của thiên tai?
A. Nóng lên toàn cầu. | B. Nước biển dâng. | |
C. Bão. | D. Ô nhiễm đất. |
Câu 3: Đâu là biểu hiện của biến đổi khí hậu?
A. Bão. | B. Nóng lên toàn cầu. | C. Lũ. | D. Động đất. |
Câu 4. Đâu là biểu hiện suy giảm tài nguyên thiên nhiên?
A. Hạn hán. | B. Nước biển dâng. |
C. Sóng thần. | D. Khoáng sản dần cạn kiệt. |
Câu 5: Đâu là biểu hiện của ô nhiễm môi trường?
- A. Các cá thể sinh vật dần biến mất.
- B. Nước chứa nhiều kim loại nặng.
- C. Diện tích rừng tự nhiên suy giảm.
- D. Hạn hán xảy ra thường xuyên.
Câu 6: Đâu là tác động của thiên tai?
- A. Gia tăng các dịch bệnh.
- B. Suy giảm đa dạng sinh học.
- C. Suy giảm sức khỏe con người.
- D. Thiệt hại về người.
Câu 7: Đâu là tác động của biến đổi khí hậu?
- A. Gia tăng các dịch bệnh.
- B. Suy giảm sức khỏe con người.
- C. Suy giảm đa dạng sinh học.
- D. Thiệt hại về người.
Câu 8: Đâu là tác động của suy giảm tài nguyên thiên nhiên?
A. Mất môi trường sống. | B. Thiệt hại về người. | |
C. Gia tăng các dịch bệnh. | D. Suy giảm sức khỏe con người. |
Câu 9: Đâu là tác động của ô nhiễm môi trường?
- A. Làm mất môi trường sống.
- B. Giảm sức khỏe của con người.
- C. Gây thiệt hại về kinh tế.
- D. Gây thiệt hại về sức khỏe.
Câu 10. Hành động nào là phá hủy môi trường?
- A. Trồng cây xanh.
- B. Vứt rác đúng nơi quy định.
- C. Đốt túi nilong.
- D. Không sử dụng túi nilong.
Câu 11: Hành động nào là bảo vệ môi trường?
- A. Đốt túi nilong.
- B. Phân loại rác, vứt rác đúng nơi quy định.
- C. Chặt rừng bán gỗ.
- D. Buôn bán động vật quý hiếm.
Câu 12: Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên được gọi là?
- A. Tài nguyên thiên nhiên.
- B. Thiên nhiên
- C. Môi trường.
- D. Tự nhiên.
Câu 13: Tài nguyên rừng của nước ta hiện nay như thế nào?
A. Phát triển bền vững. | B. Tiêu thụ lạm dụng. |
C. Đầu tư và sử dụng hiệu quả. | D. Cạn kiệt. |
Câu 14: Trước khi xả ra môi trường, các tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện công tác nào?
- A. Thực hiện đánh giá khả năng tải của môi trường.
- B. Thực hiện đánh giá tác động môi trường
- C. Đăng ký, cấp phép và đo lường chất lượng khí thải.
- D. Thực hiện công tác kiểm tra và giám sát môi trường.
Câu 15: Bảo vệ môi trường là gì?
- A. Hoạt động giữ gìn và phòng ngừa tác động tiêu cực đến môi trường.
- B. Xử lý và loại trừ các chất độc hại khỏi môi trường.
- C. Tăng cường sự sống và đa dạng hóa sinh học.
- D. Khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
2. THÔNG HIỂU (3CÂU)
Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là tài nguyên thiên nhiên?
- A. San hô.
- B. Rừng.
- C. Dung dịch HCl được điều chế trong phòng thí nghiệm.
- D. Cá voi.
Câu 2: Đâu chưa phải là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học
- A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
- B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
- D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.
Câu 3: Ý nào không phải là biện pháp bảo vệ môi trường sống xanh – sạch – đẹp?
- A. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
- B. Trồng rừng và bảo vệ rừng.
- C. Khai thác tất cả tài nguyên hiện có.
- D. Gi ữ gìn và bảo vệ môi trường sống.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người được gọi là?
A. Thiên nhiên. | B. Tài nguyên thiên nhiên. |
C. Tự nhiên. | D. Môi trường. |
Câu 2: Di sản thiên nhiên Việt Nam nào sau đây được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới:
A. Văn Miếu. | B. Vịnh Hạ Long | C. Kinh thành Huế. | D. Cố đô Hoa Lư. |
Câu 3: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách:
- A. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông – lâm.
- B. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
- C. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
- D. Đẩy mạnh du canh, bảo vệ vốn rừng.
Câu 4: Để phòng chống lũ lụt và hạn chế thiệt hại do lũ lụt gây ra chúng ta cần làm gì?
- A. Đốt rừng để làm nương rẫy
- B. Chặt bỏ lấy diện tích để làm nhà sinh sống.
- C. Đề cao giá trị văn hoá và tinh thần của Hy Lạp.
- D. Chặt những cây gỗ quý bán lấy tiền
Câu 5: Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện kinh nghiệm quan sát thiên nhiên của con người?
- A. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
- B. Làm ruộng ăn cơm nằm, chăm tằm ăn cơm đứng.
- C. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
- D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Nhà máy B xả nước thải ra ngoài khu dân cư gây ô nhiễm môi trường. Trước việc làm đó em cần báo với ai?
A. Trưởng thôn. | B. Trưởng công an xã. |
C. Chính quyền địa phương. | D. Gia đình. |
Câu 2: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
- A. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
- B. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
- C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
- D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh
=> Giáo án Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 26: Xây dựng thế giới xanh - sạch - đẹp