Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối Bài 5 Văn bản 3: Bí ẩn của làn nước

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 5 Văn bản 3: Bí ẩn của làn nước. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 5: ĐỐI DIỆN VỚI NỖI ĐAU

VĂN BẢN 3: BÍ ẨN CỦA LÀN NƯỚC

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Đâu là thông tin không chính xác về nhà văn Bảo Ninh?

  1. Sinh năm 1952, quê ở Quảng Bình.
  2. Vào bộ đội năm 1969 và bắt đầu viết văn sau khi giải ngũ vào năm 1975.
  3. Tên tuổi của ông gắn liền với Nỗi buồn chiến tranh (1991).
  4. Ông chủ yếu sáng tác về đề tài nông thôn và người nông dân.

 

Câu 2: Về đêm, dòng sông được miêu tả như thế nào?

  1. Lấp lánh những hằng hà đốm sáng bí ẩn.
  2. Phản chiếu hằng hà những vì sao lấp lánh.
  3. Mềm mại, uốn lượn như một dải lụa đào.
  4. Cuồn cuộn, dữ dội, đáng sợ.

Câu 3: Trong đoạn trích, đỉnh lũ xảy ra vào khoảng thời gian nào?

  1. Rằm tháng Tám.
  2. Rằm tháng Giêng.
  3. Rằm tháng Bảy.
  4. Rét nàng Bân.

Câu 4: Vì sao vệt đê cánh giữ đằng trước làng bị phá tan.

  1. Vì một loạt kít mìn của Mỹ nổ.
  2. Vì một loạt bom Mỹ bắn phá.
  3. Vì quân Mỹ cho xe tăng phá.
  4. Vì lũ làm vỡ đê.

Câu 5: Nhân vật tôi từ đâu chạy về làng?

  1. Từ trên chiến khu.
  2. Từ trên điếm canh.
  3. Từ làng khác.
  4. Từ trên tỉnh.

Câu 6: Nhân vật tôi đang lo lắng điều gì?

  1. Lo mất nhà cửa, ruộng vườn vì lũ.
  2. Lo sẽ lạc mất dân làng.
  3. Lo cho vợ con gặp nguy hiểm trong con lũ.
  4. Lo giặc sẽ bắn phá xóm làng.

 

Câu 7: Người vợ đang trong tình trạng như thế nào?

  1. Yếu lả, ướt lướt thướt, lạnh ngắt.
  2. Khát khô cổ, người không còn sức sống.
  3. Đói rét, mệt mỏi, tiều tụy.
  4. Minh mẫn, tỉnh táo, khỏe mạnh.

 

Câu 8: Chuyện gì đã xảy ra khi nhân vật tôi cố gắng cứu người đàn bà đang bị nước cuốn đi?

  1. Cứu được người đàn bà nhưng những đứa con của bà ấy thì không cứu được.
  2. Nhân vật tôi bị lôi xuống và cuốn theo dòng lũ.
  3. Cành đa gãy và con trai anh bị rơi xuống dòng lũ.
  4. Cành đã gãy và vợ anh bị rơi xuống dòng lũ.

Câu 9: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?

  1. Nhân vật tôi đã bị cuốn theo dòng lũ.
  2. Đứa con trai nhỏ mới sinh đã bị cuốn theo dòng lũ.
  3. Người vợ đã bị dòng lũ cuốn đi, không tìm thấy được thi thể.
  4. Cả vợ và con trai nhân vật tôi đều được quân đội cứu sống an toàn.

Câu 10: Thời gian trôi qua, người con đã thay đổi như thế nào?

  1. Trở thành một người phụ nữ dịu dàng, duyên dáng.
  2. Trở thành một cậu trai khôi ngôi, ngoan ngoãn.
  3. Trở thành một cậu nhóc thông minh, nghịch ngợm.
  4. Trở thành một thiếu nữ.

 

II. THÔNG HIỂU (09 CÂU)

Câu 1: Truyện được kể theo ngôi nào?

  1. Ngôi thứ nhất.
  2. Ngôi thứ hai.
  3. Ngôi thứ ba.
  4. Đan xen nhiều ngôi kể.

 

Câu 2: Vì sao mọi người gọi đứa bé là đứa con của làn nước?

  1. Vì đứa bé được sinh ra ở vùng sông nước.
  2. Vì đứa bé rất thích bơi lội.
  3. Vì đứa bé sa xuống dòng nước lụt rồi được cha cứu lên như thể được sinh ra một lần nữa.
  4. Vì đứa bé được sinh ra ở trên thuyền.

Câu 3: Bí mật mà “không ai hay, kể cả con gái tôi cũng không thể biết” nhân vật tôi nhắc đến ở cuối đoạn trích là gì?

  1. Mẹ đứa bé đã bị dòng nước cuốn trôi đi đâu.
  2. Người phụ nữ kêu cứu đêm đó.
  3. Lí do khiến dòng lũ năm đó đáng sợ như vậy.
  4. Đứa bé không phải là con ruột của anh.

Câu 4: Tâm trạng của nhân vật tôi nhiều năm sau như thế nào?

  1. Ẩn chứa một niềm đau không nói nên lời.
  2. Nguôi ngoai dần, để lại quá khứ.
  3. Tiếc nuối ngôi nhà bị lũ cuốn mất.
  4. Luôn nghĩ về trận lũ năm ấy và ám ảnh.

Câu 5: Nhân vật tôi trong câu chuyện có phẩm chất như thế nào?

  1. Yếu đuối, nhát gan, sợ hãi trước dòng lũ cuồn cuộn.
  2. Hết lòng yêu thương vợ con, dũng cảm, không quản ngại sinh mệnh của bản thân để cứu vợ con.
  3. Liều lĩnh, vội vàng khi đã lao mình xuống dòng nước lũ mà không ai ngăn cản được.
  4. Dũng cảm, có tinh thần trách nhiệm cao trong nhiệm vụ.

Câu 6: Hành động cứu người phụ nữ đang bị dòng nước cuốn trôi thể hiện phẩm chất gì của nhân vật tôi?

  1. Yếu đuối, nhát gan, sợ hãi trước dòng lũ cuồn cuộn.
  2. Bao đồng, lo toan quá nhiều chuyện không phải của mình.
  3. Người dũng cảm, giàu tình yêu thương, sẻ chia, nhân hậu.
  4. Liều lĩnh, vội vàng.

 

Câu 7: Vì sao nhân vật tôi quyết định giữ ôm giữ bí mật một mình?

  1. Vì anh buồn đến mức không muốn nhắc đến.
  2. Để tránh rắc rối, mọi người sẽ không hỏi nhiều về chuyện của gia đình anh.
  3. Để con gái anh có một cuộc sống tốt đẹp, còn bản thân sẽ tự ôm lấy nỗi giằng xé, đau xót, day dứt.
  4. Vì người con gái không muốn anh tiết lộ bí mật đó.

Câu 8: Đâu là thông điệp người đọc có thể rút ra từ tác phẩm?

  1. Con người có thể đùm bọc, sẻ chia nơi trú ẩn cùng nhau khi lũ về.
  2. Trong những tình huống nguy nan, ranh giới sống chết chỉ như sợi tóc, con người vẫn có thể sống yêu thương, đùm bọc, sẻ chia, thậm chí hy sinh cả sinh mạng cho người khác.
  3. Chúng ta phải biết giữ bí mật bởi có nhiều bí mật khi nói ra sẽ khiến người khác tổn thương suốt quãng đời còn lại.
  4. Chúng ta phải biết xả thân vì người khác, bất chấp tất cả để cứu họ.

 

Câu 9: Điểm nhìn trần thuật ở ngôi thứ nhất có tác dụng gì?

  1. Giúp độc giả đi sâu vào thế giới nội tâm của nhân vật.
  2. Khiến câu chuyện thêm cuốn hút, tạo chiều sâu triết lý.
  3. Khiến độc giả tin rằng đây là câu chuyện có thật.
  4. Giúp độc giả đi sâu vào thế giới nội tâm của nhân vật, khiến tác phẩm trở nên chân thực, giàu chất trữ tình.

III. VẬN DỤNG (05 CÂU)

Câu 1: Chi tiết ngắm làn nước lặp lại ở đầu và cuối văn bản có ý nghĩa gì?

  1. Tạo sự liền mạch cho câu chuyện, khắc sâu nỗi đau và nguyên nhân khiến nhân vật mãi ám ảnh, day dứt.
  2. Nhấn mạnh sự dữ dội của lũ lụt hàng năm.
  3. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người trước tự nhiên.
  4. Tạo sự đặc sắc cho kết cấu truyện, kích thích sự tò mò của độc giả.

Câu 2: Đâu là nhận xét đúng về tình huống truyện của tác phẩm?

  1. Tình huống không gây được nhiều ấn tượng cho độc giả.
  2. Tình huống nguy hiểm, khiến nhân vật phải bộc lộ bản chất thực sự.
  3. Tình huống éo le, thử thách, giúp nhân vật bộc lộ được phẩm chất, tính cách.
  4. Tính huống bất ngờ, thú vị, đem đến sự giải trí cho độc giả.

Câu 3: Bi kịch thực sự của nhân vật tôi là gì?

  1. Người con trai rơi xuống dòng nước lũ.
  2. Vợ phải sinh con một mình, không thể ở cạnh bên đồng hành.
  3. Không được vợ và người con trai mới sinh của mình mà cứu con của người đàn bà xa lạ.
  4. Chỉ cứu được con trai còn vợ bị lũ cuốn mất.

Câu 4: Nguyên nhân sâu xa của bi kịch trong tác phẩm là gì?

  1. Do thiên tai khốc liệt.
  2. Do lòng người lạnh lẽo.
  3. Do không đủ phương tiện cứu hộ.
  4. Do chiến tranh phi nghĩa.

 

Câu 5: Đâu là nhận xét đúng về ngôn ngữ của tác phẩm?

  1. Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ.
  2. Sử dụng lớp từ ngữ biểu thị ý nghĩa tột cùng của hành động và cảm xúc.
  3. Sử dụng cách nói khoa trương, phóng đại.
  4. Sử dụng hiệu quả yếu tố kì ảo, hoang đường.
  1. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Đâu là nhận xét đúng về đặc điểm truyện ngắn của Bảo Ninh?

  1. Đầy ắp những triết lý suy tư, những trăn trở về cuộc đời và con người.
  2. Hoàn toàn tái hiện lại không khí chiến tranh, cái chết và những ám ảnh khôn nguôi của con người.
  3. Tập trung vào tình cảm gia đình, tình nghĩa vợ chồng và quan niệm về đạo đức con người.
  4. Hài hước nhưng sâu lắng, nhắc đến cái chết nhưng đồng thời cũng là sự hồi sinh của một cuộc đời.

Câu 2: Từ nội dung câu chuyện, chiến tranh đi qua để lại những nỗi đau gì cho con người?

  1. Sự day dứt, ân hận, sự mất mát, đau đớn, sự ám ảnh, giằng xé trong tâm hồn con người.
  2. Sự thay đổi, con người dũng cảm hơn, biết sẻ chia cùng nhau.
  3. Sự buồn bã, chán nản, tuyệt vọng.
  4. Sự nhớ nhung, khắc khoải khôn nguôi.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay