Giáo án ppt kì 2 Ngữ văn 9 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 NGỮ VĂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Ba chàng sinh viên (A-thơ Cô-nan Đoi-lơ)
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Bài hát đồng sáu xu (A-ga-thơ Crít-xti)
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Phạm Xuân Ẩn – tên người như cuộc đời (trích, Nguyễn Thị Ngọc Hải)
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Thực hành tiếng Việt (2)
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Viết truyện kể sáng tạo
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Kể một câu chuyện tưởng tượng
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 7: Tiếng Việt (Lưu Quang Vũ)
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 7: Thực hành tiếng Việt (1)
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 7: Mưa xuân (Nguyễn Bính)
- ………………….
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 9: Thực hành tiếng Việt (2)
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 9: Tình sông núi (Trần Mai Ninh)
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 9: Viết bài thuyết trình về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 9: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 9: Đọc mở rộng
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 10: Thách thức đầu tiên - Văn học Việt Nam từ khu vực ra thế giới, từ truyền thống đến hiện đại
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 10: Thách thức đầu tiên - Văn hóa đọc với nhà văn và độc giả trong thời đại công nghệ số
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 10: Thách thức thứ hai - Quảng bá giá trị của sách
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài 10: Về đích - Ngày hội với sách
- Giáo án điện tử Ngữ văn 9 kết nối Bài Ôn tập học kì II
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Phân biệt nghĩa của từ “mặt trời” trong hai dòng thơ dưới đây và cho biết vì sao lại có sự khác nhau về nghĩa của hai từ?
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”.
(Trích “Viếng lăng Bác” – Viễn Phương)
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
NGHĨA CỦA TỪ NGỮ; BIỆN PHÁP TU TỪ
TRI THỨC NGỮ VĂN
Trả lời câu hỏi:
- Nghĩa của từ là gì? Theo em có những cách giải thích nghĩa của từ?
- Lấy ví dụ về một số biện pháp tu từ thường gặp mà em đã được học.
1. Nghĩa của từ
2. Một số biện pháp tu từ
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 2: Từ “bóng dương tà” trong câu thơ “Bóng dương tà … rụng bóng tà dương” có nghĩa là gì?
A. Bóng mặt trời lúc sắp lặn.
B. Hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn
C. Hình ảnh mặt trời lúc bình minh.
D. Hình ảnh mặt trời lúc trời sắp đổ mưa.
Câu 3: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Bác Dương thôi đã thôi rồi”.
A. Ẩn dụ.
B. Nói quá.
C. Nói giảm, nói tránh.
D. Hoán dụ.
………………..
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 2: Thực hành tiếng Việt.
Chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt thực hiện những nhiệm vụ sau:
Nhóm 1: Hoàn thành bài 1 (SGK, tr. 50) Phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | ||
Ngữ liệu | Giải nghĩa | |
a | Thao thức | …………………………………. |
Ăn cầu ngủ quán | …………………………………. | |
Vằng vặc | ………………………………… | |
b | Mai – trúc | …………………………………. |
Đắng cay | …………………………………. | |
Trong trẻo | …………………………………. |
Nhóm 2: Hoàn thành bài 2 (SGK, tr. 50) vào Phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 | ||
Từ láy | Tác dụng | |
a | …………………………………. | |
…………………………………. | ||
b | …………………………………. | |
…………………………………. | ||
…………………………………. |
Nhóm 3: Hoàn thành tập 3 (SGK, tr. 50) vào Phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 | ||
Phân tích tác dụng của các thành ngữ được gợi nhắc trong bài thơ Tiếng Việt. | ||
Tìm các thành ngữ được sử dụng trong bài thơ | Ý nghĩa của các thành ngữ | Tác dụng các thành ngữ
|
…………………………. | ………………………… | ………………………… |
…………………………. | ………………………… | ………………………… |
………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | ||
Ngữ liệu | Giải nghĩa | |
a | Thao thức |
=> Trong câu “Tiếng thao thức …”, nó chỉ sức sống của tiếng Việt ngay cả khi bị dập vùi. |
Ăn cầu ngủ quán | Thành ngữ ăn cầu ngủ quán trong câu: “Tiếng tủi cực…” chỉ cảnh đời lang thang, cơ nhỡ. | |
Vằng vặc |
|
------------------------- Còn tiếp -------------------------
MỜI CÁC EM HỌC SINH THAM GIA LỚP HỌC NGỮ VĂN!
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi Siêu trí tuệ
Câu 2. Câu ca dao Sen Tháp Mười hương thơm ngào ngạt/ Lúa Tháp Mười trĩu hạt oằn bông miêu tả vùng đất nào ở Việt Nam?
A. Đồng Tháp.
B. Hà Nội.
C. Huế.
D. Đà Lạt.
Câu 3. Thành ngữ cưỡi ngựa xem hoa được sử dụng để chỉ điều gì?
…………………
Bài 9: Đi và suy ngẫm
Văn bản 2
VĂN HÓA HOA – CÂY CẢNH
NỘI DUNG BÀI HỌC
I TÌM HIỂU CHUNG
Em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Đọc văn bản.
- Giải nghĩa một số từ khó.
- Theo dõi chiến lược đọc và hoàn thiện bảng bên dưới.
- Trình bày những hiểu biết chung về tác giả Trần Quốc Vượng và tác phẩm Văn hóa hoa – cây cảnh.
Câu hỏi/ kĩ năng đọc. | Câu trả lời của tôi |
Theo dõi: Tác giả đang khơi gợi sự chú ý về vấn đề gì? | |
Chú ý: Đâu là điều kiện then chốt dẫn đến sự xuất hiện của “thiên nhiên thứ hai”? | |
Theo dõi: Cách tác giả đưa thông tin về “truyền thống sống hài hoà với tự nhiên” của người Việt Nam có điểm gì độc đáo? | |
Suy luận: Bề rộng của những thông tin được trình bày trong văn bản có mối liên hệ như thế nào với khái niệm “văn hoá” xuất hiện ở nhan đề? | |
Kết nối: Vấn đề “mức sống” được đề cập ở đây gợi cho em nghĩ tới thực tế nào? |
1. Đọc văn bản
Lưu ý khi đọc bài
Chú ý những từ ngữ khó, trong đó có các địa danh cổ, những từ Hán Việt mang tính chuyên môn.
GIẢI NGHĨA MỘT SỐ TỪ KHÓ
Thuyết tính linh
Một lí thuyết về sáng tạo văn học đề cao yếu tố thiên bẩm và sự tự nhiên, chân tình của cảm xúc cho rằng giữa con người và vạn vật có mối liên hệ bí ẩn.
Câu hỏi/ kĩ năng đọc. | Câu trả lời của tôi |
Theo dõi: Tác giả đang khơi gợi sự chú ý về vấn đề gì? | Vấn đề thiên nhiên. |
Chú ý: Đâu là điều kiện then chốt dẫn đến sự xuất hiện của “thiên nhiên thứ hai”? |
> Ứng biến – thích ứng và biến đổi – xây dựng hệ sinh thái. |
Theo dõi: Cách tác giả đưa thông tin về “truyền thống sống hài hoà với tự nhiên” của người Việt Nam có điểm gì độc đáo? |
|
Suy luận: Bề rộng của những thông tin được trình bày trong văn bản có mối liên hệ như thế nào với khái niệm “văn hoá” xuất hiện ở nhan đề? |
|
Kết nối: Vấn đề “mức sống” được đề cập ở đây gợi cho em nghĩ tới thực tế nào? | Thực tế:
|
2. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả Trần Quốc Vượng (1934 – 2005)
- Quê quán: Hà Nam
- Đóng góp quan trọng trong việc xây dựng và phát triển một số ngành nghiên cứu về lịch sử, khảo cổ, văn hóa Việt Nam.
- Đi đầu trong việc thực hiện lối tiếp cận liên ngành trong nghiên cứu khoa học.
………………….
II TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Đề tài, chủ đề, bố cục
Thảo luận nhóm đôi
Hoàn thành Phiếu học tập số 1 xác định đề tài, chủ đề và bố cục của văn bản “Văn hóa hoa – cây cảnh”.
Đề tài
- Văn hóa.
b. Chủ đề
- Văn hóa và cây cảnh trong đời sống và hóa của người Việt Nam.
c. Bố cục
Phần 1
Từ đầu > tuy gần mà xa
Thiên nhiên như một đối tượng phong phú, kì bí, luôn thách thức mọi nỗ lực tìm hiểu, khám phá của con người.
Phần 2
Tiếp > tục thờ cây cối
Đặc điểm thiên nhiên Đông Nam Á và truyền thống hài hòa với tự nhiên của người Phương Đông.
Phần 3
Tiếp > cơ chế thị trường
Biểu hiện của cách “tạo dựng một thiên nhiên thứ hai hài hoà với thiên nhiên thứ nhất” trong các nền văn hoá Trung Hoa, Nhật Bản, Việt Nam
Phần 4
Còn lại
Thú chơi hoa – cây cảnh trong nền văn hoá Việt Nam.
2. Tìm hiểu các thông tin khác
------------------------- Còn tiếp -------------------------
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 NGỮ VĂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Ba chàng sinh viên
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Thực hành tiếng Việt (1)
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Bài hát đồng sáu xu
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Phạm Xuân Ẩn – tên người như cuộc đời
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Thực hành tiếng Việt (2)
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 6: Viết truyện kể sáng tạo
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 7: Tiếng Việt
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 7: Thực hành tiếng Việt (1)
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 7: Mưa xuân
- …………………..
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 9: Thực hành tiếng Việt (2)
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 9: Tình sông núi
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 9: Viết bài thuyết trình về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 10: Thách thức đầu tiên - Đọc để trưởng thành
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 10: Thách thức thứ hai - Quảng bá giá trị của sách
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 10: Về đích - Ngày hội với sách
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài Ôn tập học kì II
BÀI 6: GIẢI MÃ NHỮNG BÍ MẬT
VĂN BẢN 3: PHẠM XUÂN ẨN - TÊN NGƯỜI NHƯ CUỘC ĐỜI
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hải?
Trả lời:
- Nguyễn Thị Ngọc Hải sinh năm 1944, quê ở Hà Nội, là nhà báo, nhà văn có nhiều kí sự viết về những nhân vật đặc biệt.
- Một số tác phẩm tiêu biểu của bà: Tôi chết bắt đầu một thế giới sống (1997), Phạm Xuân Ẩn – tên người như cuộc đời (2002), Trần Quốc Hương – người chỉ huy tỉnh táo (2003),…
Câu 2: Thể loại của tác phẩm?
Trả lời:
- Tác phẩm Phạm Xuân Ẩn – tên người như cuộc đời thuộc thể loại: văn bản nghị luận.
Câu 3: Hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ của tác phẩm?
Trả lời:
- Theo Phạm Xuân Ẩn – tên người như cuộc đời, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2015, tr9 – 22.
Câu 4: Bố cục của tác phẩm?
Trả lời:
- Phần 1 (từ đầu đến…nhân dân Việt Nam): đánh giá của Pi-tơ Rót-xơ Rên-giơ về ông và quá trình hoạt động của ông trong thời kì chiến tranh.
- Phần 2 (tiếp theo đến…đều thật): Mô-li-Xây đánh giá về ông Ẩn.
- Phần 3 (đoạn còn lại): ý nghĩa của những hy sinh thầm lặng của anh hùng trong chiến tranh.
Câu 5: Phương thức biểu đạt của tác phẩm là gì?
Trả lời:
- Phương thức biểu đạt: nghị luận.
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm?
Trả lời:
* Giá trị nội dung:
- Văn bản đưa ra những thông tin về cuộc đời hoạt động cách mạng của nhà tình báo Phạm Xuân Ẩn, qua đó ta thấy được những công lao, đóng góp của ông trong sự nghiệp của mình.
* Giá trị nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng đầy sức thuyết phục, hấp dẫn người đọc.
Câu 2: Những thông tin cơ bản về nhà tình báo Phạm Xuân Ẩn ở trong bài đọc?
Trả lời:
- Ông đã trải đời mình cùng với lịch sử kháng chiến của Việt Nam, là quân nhân trong ba quân đội khác nhau.
- Sau khi học ở Mỹ về, Phạm Xuân Ẩn hành nghề báo chí, từ làm việc cho Việt Tân xã dưới thời Ngô Đình Diệm, cho tới làm phóng viên cho các hãng thông tấn của nước ngoài có văn phòng tại Việt Nam như: Roi-tơ, Time,...
Câu 3: Những nhà báo nước ngoài đánh giá như thế nào về nhà tình báo Phạm Xuân Ẩn của Việt Nam?
Trả lời:
+ Pi-tơ Rót-xơ Rên-giơ khuyến khích PhạmXuân Ấn viết một cuốn sách về cuộc đời mình vì Nếu không có câu chuyện của anh, một mảng quan trọng của lịch sử sẽ bị thiếu.
+ Sau khi cả nước và thế giới biết rõ ông là tình báo, vậy mà những nhà báo Mỹ hoạt động cùng thời với ông nay trở lại Việt Nam vẫn tin tưởng và kính trọng ông.
+ Có những nhà báo Mỹ là bạn cũ của ông Ẩn, nay đã mất nhưng dặn lại con cái họ hãy tìm đến ông Ẩn khi sangViệt Nam vì sẽ học được nhiều điều ở con người đó.
Câu 4: Ý nghĩa đằng sau những bí mật về con người đặc biệt này là gì?
Trả lời:
+ Giúp thế hệ trẻ hiểu rõ hơn về những hy sinh thầm lặng của các anh hùng trong cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước.
+ Khơi gợi lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc và ý chí tiếp nối truyền thống của cha ông.
Câu 5: Tác giả Nguyễn Thị Hải Ngọc đã sử dụng nghê thuật gì để xây dựng nhân vật?
Trả lời:
- Tác giả sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự để thể hiện sự kính trọng đối với ông Ẩn.
- Giọng điệu của tác giả thể hiện sự thán phục, ngưỡng mộ đối với tài năng và phẩm chất của ông Ẩn.
- Đặt nhân vật vào tình huống đặc biệt để lí giải chiều sâu nhân cách con người.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
BÀI 8. TIẾNG NÓI CỦA LƯƠNG TRI
VĂN BẢN 1: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
(15 câu)
Câu 1: Nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm?
Trả lời:
* Giá trị nội dung
- Văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” kêu gọi toàn nhân loại đoàn kết ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hòa bình và sự sống trên trái đất.
* Giá trị nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ, có chứng cứ cụ thể, xác thực.
- Nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục..
Câu 2: Nội dung của tác phẩm là gì?
Trả lời:
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất.
- Nhiệm vụ của con người: ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
Câu 3: Luận điểm của bài đọc là gì?
Trả lời:
- Luận điểm: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn thể loài người và sự sống trên trái đất. Vì vậy, đấu tranh cho hòa bình, ngăn chặn và xoá bỏ nguy cơ chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ thiết thực và cấp bách của mỗi người, toàn thể loài người.
Câu 4: Hệ thống có luận cứ có trong bài đọc?
Trả lời:
+) Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời.
+) Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ người.
+) Chiến tranh hạt nhân không những đi ngược lại lý trí của loài người mà còn ngược lại với lý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá.
+) Tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranh vì một thế giới hoà bình.
⇒ Luận điểm thể hiện rõ thực trạng, nguy cơ chiến tranh và thái độ, tư tưởng của tác giả, kêu gọi đấu tranh vì hoà bình. Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc.
Câu 5: Đâu là dẫn chứng xác định nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân?
Trả lời:
Xác định cụ thể về thời gian: ngày 8/8/1986.
- Đưa ra con số cụ thể: “50.000 đầu đạn hạt nhân…, mỗi người ngồi trên 4 tấn thuốc nổ”. Dẫn điển tích: “Thanh gươm Đa-mô-clét”.
- Nguy cơ hủy diệt:
+ “Tất cả chỗ đó nổ tung sẽ làm biến hết thảy, không phải là một lần mà là mười hai lần mọi dấu vết của sự sống trên trái đất”.
+ “Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh xoay quanh mặt trời, cộng thêm bốn hành tinh nữa và phá hủy thế thăng bằng của hệ mặt trời”.
Câu 6: Những biện pháp nghệ thuật tác nào được giả đã sử dụng trong bài viết để gây ấn tượng mạnh với người đọc?
Trả lời:
+ Dùng phép so sánh: “không có một ngành khoa học nào… không có một đứa con nào…”
+ Nghệ thuật tăng cấp
=> Gây ấn tượng mạnh, thể hiện sự chính xác, tác động mạnh mẽ đến con người, phê phán những mặt trái của các phát minh khoa học.
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Sự nguy hại của chiến tranh hạt nhân được chứng minh qua những dẫn chứng nào?
Trả lời:
- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn:
+ Năm 1981, UNICEF định ra một chương trình giải quyết những vấn đề cấp bách cho 500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới về y tế, giáo dục sơ cấp… với 100 tỷ USD
→ gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném bom chiến lược B.1B của Mỹ và dưới 1000 tên lửa vượt đại châu.
+ Kinh phí của chương trình phòng bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét cho hơn 1 tỷ người, cứu hơn 14 triệu trẻ em Châu Phi → bằng giá của 10 chiếc tàu sân bay Ni-mít mang vũ khí hạt nhân của Mỹ dự định sản xuất từ năm 1986 đến năm 2000.
+ Năm 1985 (Theo tính toán của FAO) 575 triệu người thiếu dinh dưỡng → không bằng kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX; 27 tên lửa MX → đủ trả tiền nông cụ cần thiết cho các nước nghèo trong 4 năm.
+ Xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới → bằng tiền đóng 2 tầu ngầm mang vũ khí hạt nhân.
Câu 2: Tác giả đã phân tích yếu tố nào để chứng minh chiến tranh hạt nhân là cuộc chiến vô nghĩa?
Trả lời:
- Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngược lại lý trí của con người mà còn phản lại sự tiến hoá của tự nhiên:
+ Chi phí cho vũ khí hạt nhân quá tốn kém, phi lí, phi nhân đạo, làm mất đi khả năng được hưởng cuộc sống tốt đẹp của con người.
+ Quá trình tiến hóa của sự sống mất hàng trăm triệu năm → lâu dài. Chiến tranh hạt nhân xảy ra: “bấm nút” một cái là đưa cả quá trình vĩ đại và tốn kém đó trở lại điểm xuất phát của nó → nhanh chóng.
=> Nghệ thuật so sánh, đối lập, dẫn chứng thuyết phục giúp con người nhận thức sâu sắc về tác hại của vũ khí hạt nhân, đi ngược lại lợi ích và sự phát triển của thế giới.
Câu 3: Nhiệm cụ ngày nay của chúng ta là gì?
Trả lời:
- Kêu gọi mọi người chống lại vũ khí hạt nhân.
- Tìm cách tiêu hủy toàn bộ kho vũ khí hạt nhân hiện có.
- Đề nghị lập ra nhà băng lưu trữ trí nhớ để cho nhân loại tương lai biết rằng sự sống đã từng tồn tại tại đây.
=> Lời văn kiên quyết, đanh thép.
=> Quan điểm nghiêm khắc, cụ thể bày tỏ việc chống lại chiến tranh hạt nhân là công việc cấp bách, là nhiệm vụ chung của tất cả mọi người.
------------------------- Còn tiếp -------------------------

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Ngữ văn 9 kết nối tri thức, giáo án Ngữ văn 9 kết nối tri thức, ppt Ngữ văn 9 kết nối tri thức