Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 cánh diều ôn tập chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 6 ( PHẦN 1)

Câu 1: Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây ?

  • Thu nhận và xử lí năng lượng
  • Chuyển đổi thông tin di truyền thành protein
  • Giữ một số phản ứng hóa sinh cách biệt với nhau
  1. A. (1), (2)
  2. (2), (3)
  3. (1), (3)
  4. (1), (2), (3)

 

Câu 2: Hoạt động nào không được thể hiện trong hình dưới đây ?

  1. A. Hoạt động của enzyme chịu tác dụng của nồng độ cơ chất
  2. Phản ứng do enzyme xúc tác có tính đặc hiệu cơ chất
  3. Cấu trúc của enzyme không thay đổi ở cuối phản ứng
  4. Enzyme có thể được tái sử dụng để chuyển hóa cơ chất khác (có cấu trúc tương tự )

 

Câu 3: Sản phẩm thu được cuối cùng ở quá trình quang hợp là :

  1. Carbon dioxide và nước
  2. Carbon dioxide và oxygen
  3. C. Carbohydrate
  4. Nước

 

Câu 4: Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm 5 carbon được gọi là :

  1. 3- phosphoglycerate
  2. Fructose
  3. C. Ribulose bisphosphate
  4. Glyceraldehyde 3 - phosphate

 

Câu 5: Con đường phân giải kị khí cung cấp năng lượng để đáp ứng tất cả các nhu cầu năng lượng của :

  1. Tất cả các sinh vật
  2. Tất cả các sinh vật đơn bào
  3. C. Nhiều sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào
  4. Không một loại sinh vật nào

 

Câu 6: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Là đồng tiền năng lượng của tế bào
  2. Là một hợp chất cao năng
  3. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
  4. D. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

 

Câu 7: Enzim có bản chất là:

  1. A. Prôtêin
  2. Mônôsaccrit
  3. Pôlisaccarit
  4. Photpholipit

 

Câu 8: Cho biết: Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng để biến thức ăn thành năng lượng có thể sử dụng được. Công thức đúng của hô hấp tế bào là gì?

  1. glucose + nước với sự có mặt của các enzym = oxy + carbon dioxide + ATP
  2. oxy + nước với sự có mặt của các enzym = glucose + carbon dioxide + ATP
  3. C. glucose + oxy với sự có mặt của các enzym = nước + carbon dioxide + ATP
  4. ATP + nước với sự có mặt của các enzym = glucose + carbon dioxide + oxy

 

Câu 9: Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?

  1. Chất có kích thước nhỏ, mang điện
  2. Chất có kích thước nhỏ, phân cực
  3. Chất có kích thước nhỏ
  4. D. Chất có kích thước lớn

 

Câu 10: Cho biết: Bước cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào là chuỗi vận chuyển điện tử (ETC). Điều gì mô tả tốt nhất bước đầu tiên trong chuỗi vận chuyển electron?

  1. Các điện tử được cung cấp năng lượng từ NADH và FADH2 kích hoạt các protein vận chuyển.
  2. Các electron từ NADH và FADH2 liên kết với các ion hydro để tạo thành phân tử nước.
  3. Các electron ở màng trong được cung cấp năng lượng bởi Mặt trời.
  4. Các ion hydro khuếch tán qua màng.

 

Câu 11: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì

  1. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
  2. B. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
  3. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
  4. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn

 

Câu 12: Chọn ý đúng: Ở sinh vật nhân thực, chuỗi chuyền electron trong hô hấp có ở?

  1. Màng nhân
  2. Màng tế bào
  3. C. Màng trong ti thế
  4. Lưới nội chất

 

Câu 13: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở

  1. Cả 3 nhóm photphat
  2. 2 liên kết photphat gần phân tử đường
  3. C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng
  4. Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng

 

Câu 14: Nồng độ chất tan trong môi trường ưu trương có đặc điểm gì ?

  1. Luôn ôn định
  2. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  3. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
  4. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào

 

Câu 15: Phân tử nào trong số các phân tử này yêu cầu prôtêin mang đi qua màng tế bào?

  1. A. Phân tử phân cực
  2. Chất tan trung tính nhỏ
  3. Nước
  4. Phân tử không phân cực

 

Câu 16: Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất nào sau đây?

  1. A. ATP
  2. ARP
  3. ANP
  4. APP

 

Câu 17: Nếu hoạt động của một enzym không đổi trong một phạm vi rộng của các giá trị pH, thì có khả năng là?

  1. A. không có nhóm ion hóa nào trên enzym hoặc cơ chất tham gia phản ứng
  2. các nhóm ion hóa trên cả enzym và cơ chất tham gia phản ứng
  3. chỉ có các nhóm ion hóa trên chất nền tham gia phản ứng
  4. chỉ có nhóm ion hóa trên enzim tham gia phản ứng

 

Câu 18: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

  1. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat
  2. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat
  3. C. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat
  4. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat

 

Câu 19: Chọn ý đúng: Chất vận chuyển thuận lợi .....?

  1. Thay đổi cấu trúc
  2. Vận chuyển các phân tử một cách thụ động
  3. C. Thay đổi cấu trúc, vận chuyển các phân tử và tạo điều kiện khuếch tán
  4. Giúp khuếch tán thuận lợi

 

Câu 20: Sự liên kết của chất nào trong số này với apoenzyme là nhất thời?

  1. Enzyme kim loại
  2. Nhóm giả
  3. C. Coenzyme
  4. Apoenzyme

 

Câu 21: Chọn ý đúng: Điều nào sau đây KHÔNG đúng với hệ thống quang II?

  1. Nó nằm trong màng thylakoid.
  2. Nó tham gia vào quá trình oxy hóa nước.
  3. C. Nó cần thiết cho quá trình photophosphoryl hóa theo chu kỳ.
  4. Nó có một chất diệp lục có thể oxy hóa đặc biệt, P680

 

Câu 22: Vai trò của enzyme không có ý nào sau đây?

  1. cấu tạo duy trì và phát triển cơ thể, tạo khung tế bào, duy trì hình dáng của tế bào
  2. Nhờ có enzyme mà các quá trình sinh hóa trong cơ thể xảy ra rất nhạy với tốc độ lớn trong điều kiện bình thường
  3. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích nghi với môi trường nhờ điều chỉnh hoạt tích của enzyme
  4. Cả 3 ý trên

 

Câu 23: Một tế bào nhân tạo có nồng độ chất tan là 0,5M (chỉ chứa NaCl). Dung dịch nào sau đây là môi trường đẳng trương của tế bào

  1. A. Dung dịch NaCl 0,5 M
  2. Dung dịch NaCl 0,2M
  3. Dung dịch NaCl 0,1M
  4. Nước cất.

 

Câu 24: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do

  1. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
  2. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat
  3. Đây là liên kết mạnh
  4. D. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau

Câu 25: Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?

  1. A. Cung cấp O2để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại CO2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
  2. Cung cấp CO2để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại H2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
  3. Cung cấp Ođể tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại H2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
  4. Cung cấp CO2để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại O2do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay