Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 cánh diều ôn tập chủ đề 7, 8: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào. Công nghệ tế bào (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 7, 8: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào. Công nghệ tế bào (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7 + 8 (PHẦN 2)

 

Câu 1: Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:

  1. Thời gian sống và phát triển của tế bào
  2. Thời gian các pha của chu kì tế bào ( G1 + S + G2 + M )
  3. Thời gian của quá trình nguyên phân
  4. Thời gian phân chia của tế bào chất

 

Câu 2: Nguyên liệu nào sau đây không dùng làm nguyên liệu đầu vào công nghệ vi nhân giống cây trồng ?

  1. Lá cây
  2. Mô bần
  3. Mô phân sinh đỉnh
  4. Thân cây

 

Câu 3: Công nghệ tế bào bao gồm các chuyên ngành nào sau đây ?

  1. Công nghệ nuôi cấy mô tế bào và công nghệ sản xuất các chất hoạt tính từ tế bào động vật, thực vật
  2. Công nghệ nuôi cấy mô tế bào và công nghệ di truyền học
  3. Công nghệ vi sinh vật, công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật
  4. Công nghệ tế bào thực vật và công nghệ tế bào động vật

 

Câu 4: Công nghệ tế bào không dựa trên nguyên lí nào?

  1. Khả năng biệt hóa của tế bào
  2. Khả năng phản biệt hóa của tế bào
  3. Tính toàn năng của tế bào
  4. Khả năng phân bào giảm nhiễm của tế bào

 

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

  1. Các phân tử tín hiệu ngoại bào ưa nước phải liên kết với một thụ thể màng để truyền tín hiệu đến một tế bào đích làm thay đổi hoạt động của nó
  2. Để hoạt động, tất cả các phân tử tín hiệu ngoại bào phải được vận chuyển bởi các thụ thể của chúng qua màng sinh chất vào bào tương
  3. Một thụ thể màng chỉ có khả năng gắn với một loại phân tử tín hiệu dẫn đến chỉ một loại đáp ứng tế bào
  4. Bất kì chất lạ nào liên kết với thụ thể của một phân tử tín hiệu bình thường sẽ luôn tạo ra đáp ứng tương tự phân tử tín hiệu trên cùng loại tế bào

 

Câu 6: Cho biết: Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị di truyền?

  1. Cấy truyền phôi.
  2. Cho các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau lai với nhau.
  3. Dung hợp tế bào trần khác loài.
  4. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.

 

Câu 7: Ở kì nào của giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực tế bào?

  1. Kì đầu
  2. Kì sau
  3. Kì cuối
  4. Kì giữa

 

Câu 8: Thứ tự lần lượt trước - sau của tiến trình 3 pha ở kỳ trung gian trong một chu kỳ tế bào là

  1. G2, G2, S
  2. S, G2, G1
  3. S, G1, G2
  4. G1, S, G2

 

Câu 9: Chất truyền tin là

  1. Các chất hóa học làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề
  2. Các chất hóa học liên kết giữa các tế bào làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề
  3. Các chất hóa học làm nhiệm vụ mà đích của chúng là các tế bào liền kề và ở xa
  4. Các chất hóa học làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề và ở xa

 

Câu 10: Kết quả của giảm phân tạo ra

  1. Tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể 2n.
  2. Giao tử có một nửa bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.
  3. Tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể n.
  4. Trứng có bộ nhiễm sắc thể n

Câu 11: Đâu là phát biểu sai: Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật?

  1. Một trong các công nghệ tế bào là lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
  2. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn đơn bội (n) rồi gây lưỡng bội đã tạo ra các cây lưỡng bội (2n) hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen
  3. Nhờ công nghệ tế bào đã tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen cho năng suất rất cao.
  4. Bằng công nghệ tế bào đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.

 

Câu 12: Quá trình phân chia nhân trong một chu kì nguyên phân bao gồm

  1. Một kỳ
  2. Ba kỳ
  3. Hai kỳ
  4. Bốn kỳ

 

Câu 13: Hãy cho biết: Bạn có thể tìm thấy một phân tử lớn có chứa nhóm phosphate gắn với hai chuỗi acid béo ở đâu?

  1. màng tế bào
  2. tế bào chất
  3. DNA
  4. ribosome

 

Câu 14: Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?

  1. Mô.
  2. Mô phân sinh.
  3. Tế bào rễ.
  4. Mô sẹo và tế bào rễ.

 

Câu 15: Hãy xác định: Đâu không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính là gì?

  1. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
  2. Tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị hư ở người.
  3. Tạo ra các động vật biến đổi gen.
  4. Tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc.

 

Câu 16: Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là

  1. Tương tự như quá trình nguyên phân
  2. Thể hiện bản chất giảm phân
  3. Số NST trong tế bào là n ở mỗi kì
  4. Có xảy ra tiếp hợp NST

 

Câu 17: Hiện tượng xảy ra ở kỳ đầu của nguyên phân là

  1. Màng nhân xuất hiện
  2. Các NST bắt đầu co xoắn lại
  3. Thoi phân bào bắt đầu tiêu biến
  4. NST dãn xoắn

 

Câu 18: Thông tin giữa các tế bào là gì?

  1. Quá trình tế bào tiếp nhận
  2. Quá trình xử lý
  3. Quá trình trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác
  4. Cả ba đáp án trên đều đúng

 

Câu 19: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính?

  1. Tia tử ngoại.
  2. Xung điện.
  3. Tia X.
  4. Hormon sinh trưởng.

 

Câu 20: Ở một loài người ta thấy cơ thể sản sinh ra loại giao tử có ký hiệu AB DE h X. Loài này có số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là

  1. 4
  2. 8
  3. 12
  4. 10

 

Câu 21: Ruồi giấm 2n= 8. Vào kì sau của giảm phân 1 có 1 cặp NST không phân li. Kết thúc lần giảm phân 1 sẽ tạo ra

  1. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST đơn
  2. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST kép
  3. một tế bào có 3 NST kép, một tế bào có 5 NST kép
  4. một tế bào có 2 NST đơn, một tế bào có 5 NST đơn

 

Câu 22: Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân?

  1. Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n
  2. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n
  3. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
  4. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới

Câu 23: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là

  1. Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống
  2. Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp.
  3. Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống
  4. Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới

 

Câu 24: Những cytokine nào đóng vai trò trung tâm trong sự phát triển của bệnh lý và viêm toàn thân

A.IL-2 và IL-15

B.IL-10 và TGFa

C.TNF và IL-1

D.IL-12 và IL-13

 

Câu 25: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là

  1. 9600 phân tử.
  2. 48000 phân tử.
  3. 26998 phân tử.
  4. 24000 phân tử.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay