Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Nồng độ glucose trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Tế bào sẽ vận chuyển glucose bằng cách nào? Vì sao?
A. Nhập bào, vì glucose có kích thước lớn.
B. Thụ động, vì glucose trong máu cao hơn trong nước tiểu.
C. Chủ động, vì glucose là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
D. Nhập bào, vì glucose có kích thước rất lớn.
Câu 2: Thuyết “nội cộng sinh" cho rằng ti thể có nguồn gốc từ vi khuẩn dị dưỡng cộng sinh với tế bào nhân thực là vì ti thể có
A. DNA dạng vòng, ribosome 70S giống vi khuẩn.
B. Lớp màng kép, màng trong gấp khúc giống vi khuẩn.
C. DNA dạng vòng, ribosome 80S giống vi khuẩn..
D. DNA dạng thẳng, ribosome 70S giống vi khuẩn.
Câu 3: Ở thực vật, loại tế bào nào không chứa ti thể?
A. Tế bào lá.
B. Tế bào lông hút ở rễ.
C. Tế bào mô phân sinh.
D. Tế bào mạch gỗ, mạch rây.
Câu 4: Xét bốn ti thể A, B, C, D có cùng thể tích. Ti thể A thuộc tế bào da, ti thể B thuộc tế bào cơ tim, ti thể C thuộc tế bào xương, ti thể D thuộc tế bào bạch cầu. Theo em, ti thể nào có diện tích bề mặt của màng trong lớn nhất?
A. Ti thể A.
B. Ti thể B.
C. Ti thể D.
D. Ti thể C.
Câu 5: Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào nào?
A. Động vật
B. Vi khuẩn.
C. Nấm
D. Thực vật, tảo
Câu 6: Để quan sát hiện tượng vận chuyển các chất qua màng, một học sinh làm thí nghiệm như sau: cho 1 lớp biểu bì lá lẻ bạn (thài lài tía) vào dung dịch muối ưu trương 8% (nồng độ muối cao hơn trong tế bào), sau 2 phút quan sát tế bào có hiện tượng........(1)....., học sinh này tiếp tục thay bằng dung dịch muối 10%, sau 2 phút quan sát tế bào có hiện tượng .......(2)........ Nội dung đúng của (1) và (2) lần lượt là:
A. co nguyên sinh/ co nguyên sinh nhiều hơn.
B. trương nước/ trương nước nhiều hơn.
C. co nguyên sinh/ phản co nguyên sinh.
D. cả tế bào co lại/ cả tế bào co lại nhiều hơn.
Câu 7: Giai đoạn nào sau đây không thuộc quá trình hô hấp hiếu khí?
A. Đường phân.
B. Chu trình Krebs.
C. Chu trình Calvin.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp.
Câu 8: Pha sáng của quá trình quang hợp được diễn ra ở
A. màng ngoài của lục lạp.
B. màng trong của lục lạp.
C. màng thylakoid của lục lạp.
D. chất nền của lục lạp.
Câu 9: Chuẩn bị thí nghiệm với 3 ống nghiệm như sau:
- Ống 1: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng.
- Ống 2: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng + 3 giọt HCl 5 %.
- Ống 3: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 2 mL nước bọt pha loãng + 3 giọt NaOH 10 %.
Sau 10 – 15 phút, nhỏ 2 – 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm.
Thí nghiệm này được thiết kế nhằm
A. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme amylase.
B. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase.
C. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.
D. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme catalase.
Câu 10: Sự chuyển hóa năng lượng là
A. sự tạo thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào.
B. sự tạo thành nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể.
C. sự hao phí năng lượng trong quá trình sống của tế bào.
D. sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
Câu 11: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, dung dịch NaCl 2% được nhỏ vào tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím được xem là
A. môi trường đẳng trương.
B. môi trường ưu trương.
C. môi trường nhược trương.
D. môi trường bão hòa.
Câu 12: Quá trình trao đổi chất qua màng sinh chất là
A. quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất giữa tế bào và môi trường.
B. quá trình vận chuyển ngẫu nhiên các chất giữa tế bào và môi trường.
C. quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất theo một chiều từ môi trường vào tế bào.
D. quá trình vận chuyển ngẫu nhiên các chất theo một chiều từ tế bào ra môi trường.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nóivềnhân của tế bào nhân thực?
A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép.
B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein.
C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân.
D. Nhân là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein của tế bào.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây có tốc độ phân giải hiếu khí mạnh nhất?
A. Người đang ngủ.
B. Người đang đi bộ.
C. Người đang chạy.
D. Người đang ngồi nghỉ ngơi.
Câu 15: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được gọi là quá trình
A. quang hợp.
B. hô hấp tế bào.
C. lên men.
D. dị hóa.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................