Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 19: quá trình phân bào

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 19: quá trình phân bào. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

CHƯƠNG 4: CHU KÌ TẾ BÀO, PHÂN BÀO VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

BÀI 19: QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Chọn ý đúng: Meiosis là quá trình của?

A. phân bào trong tế bào xôma.

B. phân chia tế bào để tạo ra tế bào sinh dục.

C. sao chép DNA.

D. sao chép RNA.

Câu 2: Cho biết: Bộ nhiễm sắc thể của tinh tử là?

A. 2n kép

B. 2n đơn

C. n kép

D. n đơn

Câu 3: Khi nói về giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Mỗi tế bào có thể tiến hành giảm phân 1 lần hoặc nhiều lần

B. Giảm phân trải quan hai lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần

C. Phân bào giảm phân diễn ra ở mọi tế bào của cơ quan sinh dục

D. Phân bào giảm phân không quá trình phân chia tế bào chất

Câu 4: Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là

A. Tương tự như quá trình nguyên phân

B. Thể hiện bản chất giảm phân

C. Số NST trong tế bào là n ở mỗi kì

D. Có xảy ra tiếp hợp NST

Câu 5: Cho các phát biểu sau: 

(1). Diễn ra hai lần phân bào liên tiếp

(2). Nó chỉ diễn ra ở các loài sinh vật hữu tính

(3). Ở kì giữa 1 có nhiều kiểu sắp xếp NST

(4). Ở kì đầu 1 có sự trao đổi chéo giữa các NST tương đồng

Những phát điểu đúng với nguyên nhân quá trình giảm phân được nhiều loại giao tử? 

A. 1, 2, 3

B. 3, 4

C. 2, 3, 4

D. 1, 2, 3, 4

Câu 6: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là

A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào

B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền

C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học

D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở kì cuối của giảm phân 1 mà không có ở kì cuối của giảm phân 2? 

A. Màng nhân xuất hiện

B. Thoi tơ vô sắc biến mất

C. NST ở dạng sợi đơn

D. Các NST ở dạng sợi kép

Câu 8: Giảm phân khác nguyên phân ở điểm nào cơ bản nhất?

A. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.

B. Ở giảm phân, tế bào phân chia 2 lần liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể tự nhân đôi có một lần; ở nguyên phân, mỗi lần tế bào phân chia là một lần nhiễm sắc thể tự nhân đôi.

C. Giảm phân có sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng; nguyên phân không có.

D. Ở kì sau của giảm phân I các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào; ở kì sau của nguyên phân có sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn về hai cực của tế bào.

Câu 9: Kết quả của giảm phân tạo ra

A. Tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể 2n.

B. Giao tử có bộ nhiễm sắc thể n.

C. Tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể n.

D. Trứng có bộ nhiễm sắc thể n

Câu 10: Ở kì nào của giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực tế bào?

A. Kì đầu

B. Kì sau

C. Kì cuối

D. Kì giữa

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Cho biết: Các tế bào dòng "trứng" theo sự phát triển giảm dần là?

A. noãn nguyên bào, noãn bào 1, noãn bào 2, "trứng" thực thụ

B. noãn nguyên bào, noãn bào 1, noãn bào 2, "trứng"

C. "trứng", noãn bào 2, noãn bào 1, noãn nguyên bào

D. "trứng" thực thụ, noãn bào 2, noãn bào 1, noãn nguyên bào

Câu 2: Xác định: Người ta thấy có 46 NST kép đang phân ly về 2 cực tế bào thì đó là?

A. kỳ sau nguyên nhiễm

B. kỳ cuối nguyên nhiễm

C. kỳ sau 2 giảm nhiễm

D. kỳ sau 1 giảm nhiễm

Câu 3: Cho biết: Nguvên lý di truyền nào cho phép dự đoán được xác suất người mang gen ở thế hệ sau?

A. di truyền đơn gen do 2 alen

B. di truyền đa gen

C. di truyền đa nhân tố

D. di truyền đa alen

Câu 4: Xác định: Điểm khác nhau căn bản giữa quá trình hình thành tinh trùng ở động vật và quá trình hình thành tinh tử ở thực vật hạt kín?

A. Ở thực vật giảm phân tạo ra 4 hạt phấn, để tạo thành tinh tử cần có quá trình nguyên phân trong khi đó ở động vật quá trình giảm phân tạo 4 tinh trùng.

B. Ở thực vật quá trình giảm phân tạo 2 hạt phấn, các hạt phấn tiếp tục nguyên phân tạo ra tinh tử n trong khi ở động vật thì từ tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng.

C. Ở thực vật quá trình giảm phân tạo ra 2 hạt phấn đơn bội kép, còn ở động vật tạo 4 tinh trùng đơn bội.

D. Ở động vật quá trình giảm phân tạo 4 tinh trùng trong khi đó ở thực vật quá trình giảm phân tạo 4 hạt phấn, các hạt phấn n dung hợp với noãn để tạo hợp tử.

Câu 5: Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây?

A. Hai chiếc cùng về 1 cực tế bào

B. Một chiếc về cực và 1 chiếc ở giữa tế bào

C. Mỗi chiếc về một cực tế bào

D. Đều nằm ở giữa tế bào

Câu 6: Ruồi giấm 2n= 8. Vào kì sau của giảm phân 1 có 1 cặp NST không phân li. Kết thúc lần giảm phân 1 sẽ tạo ra: 

A. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST đơn

B, hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST kép

C. một tế bào có 3 NST kép, một tế bào có 5 NST kép

D. một tế bào có 2 NST đơn, một tế bào có 5 NST đơn

Câu 7: Ở ruối giấm 2n = 8, một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?

A. 2 NST

B. 4 NST

C. 8 NST

D. 16 NST

Câu 8: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?

A. AAaa

B. Aaaa.

C. AAAa.

D. aaaa

Câu 9: Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

A. 24.

B. 8.

C. 12.

D. 48.

Câu 10: Ở một loài người ta thấy cơ thể sản sinh ra loại giao tử có ký hiệu AB DE h X. Loài này có số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là

A. 4

B. 8

C. 12

D. 10

Câu 11: Ở một loài khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

A. 8

B. 24

C. 12

D. 48

Câu 12: Có 20 tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra là

A. 20

B. 10

C. 40

D. 80

Câu 13: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

A. 1x.

B. 2x.

C. 0,5x

D. 4x.

Câu 14: Phát biểu nào dưới đây về quá trình giảm phân là đúng?

A. Tất cả các sinh vật nhân thực đều có thể phân chia giảm phân.

B. Sự trao đổi chéo xảy ra trong kì đầu của giảm phân II.

C. Mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về các cực của tế bào trong kì sau của giảm phân II.

D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hàng ở mặt phẳng xích đạo trong kì giữa của giảm phân I.

Câu 15: Ở kì nào của giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?

A. Kì đầu

B. Kì cuối

C. Kì giữa

D. Kì sau

3. VẬN DỤNG (15 câu)

Câu 1: Cho biết: Có 3 tế bào thể ba nhiễm của cà độc dược (2n = 24) đang ở kì giữa giảm phân I , người ta đếm đươc số nhiễm sắc thể kép là?

A. 72

B. 42

C. 75

D. 36

Câu 2: Cho biết: Bốn tế bào cải bắp (2n = 18) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được tổng số cromatit là?

A. 54

B. 81

C. 144

D. 108

Câu 3: Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia Xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên.

A. 32 triệu

B. 16 triệu

C. 64 triệu

D. 128 triệu

Câu 4: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là:

A. 10

B. 5

C. 20

D. 1

Câu 5: Một tế bào có hàm lượng ADN nhân là 3,8 pg. Tế bào này qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng ADN nhân là 3,8 pg. Tế bào trên đã không trải qua quá trình phân bào nào sau đây? 

A. Nguyên phân

B. Giảm phân 1

C. Giảm phân 2

D. Trực phân

Câu 6: Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là

A. 20    

B. 10    

C. 5    

D. 1

Câu 7: Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có

A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động

B. 4 NST đơn, 0 cromatit, 4 tâm động

C. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm động

D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động

Câu 8: Một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, tổng số NST trong các tế bào tạo thành là 384. Cho rằng tế bào chỉ mang NST cùng một loài. Số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST nhiều nhất có thể được sinh ra từ loại tế bào nói trên là 729. Bộ NST của tế bào:

A. 2n

B. 3n

C. 4n

D. 6n

Câu 9: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là

A. 8.

B. 16.

C. 32.

D. 64.

Câu 10: Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp ba lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả bốn tế bào là 15. Có tổng số bao nhiêu tế bào con được tạo ra từ 4 tế bào trên?

A. 102.

B. 106.

C. 162.

D. 166.

Câu 11: Nhiễm sắc thể ở người có 2n = 46. Một tế bào người đang ở kì sau của giảm phân II có?

A. 23 nhiễm sắc thể đơn

B. 92 nhiễm sắc thể đơn

C. 46 nhiễm sắc thể đơn

D. 92 crômatit

Câu 12: Ở ruồi giấm 2n = 8 có số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì đầu của giảm phân II là bao nhiêu?

A. 4

B. 8

C. 0

D. 16

Câu 13: Ở ruồi giấm 2n = 8. Hỏi ở kì sau của giảm phân I có số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là bao nhiêu?

A. 4

B. 8

C. 16

D. 2

Câu 14: Ở ruồi giấm 2n = 8 số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân I là bao nhiêu?

A. 4

B. 8

C. 16

D. 2

Câu 15: Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử ADN trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm phân 2 là

A. 192.

B. 1536.

C. 768.

D. 384.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

                      

Câu 1: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D có chứa 17.5% số nuclêôtit loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra

A. Giao tử có 1050 A

B. Giao tử có 1500 G

C. Giao tử co 1275 T

D. Giao tử có 1725 X

Câu 2: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 74,46 μm. Cứ giữa hai nucleoxomcần một đoạn nối gồm một đoạn ADN và một phân tử protein histon. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong cặp nhiễm sắc thể này là:

A. 53996 phân tử.

B. 48000 phân tử.

C. 26998 phân tử.

D. 24000 phân tử.

=> Giáo án sinh học 10 chân trời bài 19: Quá trình phân bào (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay