Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời Bài 17: thông tin giữa các tế bào

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 17: thông tin giữa các tế bào. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 3: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO

BÀI 17: THÔNG TIN GIỮA CÁC TẾ BÀO

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

1. Giúp các tế bào trao đổi thông tin qua lại với nhau

2. Giúp các tế bào đáp ứng lại với các kích thích của môi trường ngoại bào

3. Giúp các tế bào truyền đạt, sao chép thông tin di truyền

4. Giúp các tế bào nhân lên, thay thế các tế bào bị thương, già chết

Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của quá trình truyền tin tế bào ?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 2: Chất truyền tin là:

A. Các chất hóa học làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề

B. Các chất hóa học liên kết giữa các tế bào làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề

C. Các chất hóa học làm nhiệm vụ mà đích của chúng là các tế bào liền kề và ở xa

D. Các chất hóa học làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề và ở xa

Câu 3: Chất truyền tin gồm 2 loại chính đó là

A. Phân tử hữu cơ kích thước lớn

B. enzyme và một số muối hòa tan

C. hormone và nước

D. phân tử ưa nước và phân tử kị nước

Câu 4: Con đường truyền tín hiệu là

A. Là quá trình ở đó tín hiệu trên bề mặt tế bào được chuyển thành một đáp ứng tế bào đặc thù thường gồm một chuỗi các bước.

B. Quá trình ở đó tín hiệu trên bề mặt tế bào được chuyển thành dạng thông tin hóa học

C. Quá trình chuyển đổi tín hiệu của tế bào

D. Quá trình tiếp nhận của tế bào với các phân tử truyền tin

Câu 5: Con đường truyền tin của phân tử gồm các bước chính

A. Tiếp nhậnTruyền tinĐáp ứng

B. Tiếp nhậnĐáp ứng

C. Truyền tin Tiếp nhậnĐáp ứng

D. Truyền tinĐáp ứng Tiếp nhận

Câu 6: Truyền tin trực tiếp

A. Theo hình thức trao đổi chéo, trong đó một tế bào tiết ra phân.tử truyền tin và liên kết trực tiếp với thụ thể của tế bào khác và ngược lại

B. Theo hình thức cho - nhận, trong đó một tế bào tiết ra phân.tử truyền tin và liên kết trực tiếp với thụ thể của tế bào khác

C. Theo hình thức trực tiếp, các tế bào liên kết trực tiếp thông tin thông qua các phân tử hóa học

D. Theo hình thức gián tiếp, các tế bào liên kết trực tiếp thông tin thông qua các phân tử hóa học

Câu 7: Truyền tin cục bộ:

A. Duy nhất một tế bào có thể đồng thời tiếp nhận và đáp ứng với nhiều phân tử truyền tin được tạo ra từ một tế bào duy nhất ở gần chúng

B. Nhiều tế bào có thể đồng thời tiếp nhận và đáp ứng với nhiều phân tử truyền tin được tạo ra từ nhiều tế bào

C. Nhiều tế bào có thể đồng thời tiếp nhận và đáp ứng với nhiều phân tử truyền tin được tạo ra từ một tế bào duy nhất ở gần chúng

D. Nhiều tế bào có thể tiếp nhận và đáp ứng duy nhất một phân tử truyền tin được tạo ra từ một tế bào duy nhất ở gần chúng

Câu 8: Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng :

A. Các protein thụ thể trên màng tế bào

B. Các kênh protein trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất

C. Các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất

D. Các protein thụ thể nằm trong tế bào chất

Câu 9: Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào

A. là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong tế bào với môi trường

B. là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin tế bào

C. là sự chuyển đổi thông tin di truyền giữa tế bào và tế bào

D. là sự chuyển đổi tín hiệu giữa tế bào với môi trường nội bào

Câu 10: Chọn ý đúng: Các phân tử cụ thể liên kết với thụ thể là?

A. Đồng enzym

B. Chất nền

C. Enzim

D. Phối tử

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Cho biết: Loại phân tử nào tham gia vào việc đáp ứng các tín hiệu bên ngoài mà tế bào nhận được?

A. Axit nuclêic

B. Gen

C. Cơ quan tiếp nhận

D. Enzim

Câu 2: Chọn ý đúng: Một trong những chức năng chính của màng sinh chất là bao bọc nội dung của?

A. mô

B. xương

C. sinh vật

D. tế bào

Câu 3: Chọn ý đúng: Chức năng quan trọng nhất của màng tế bào là?

A. Cho phép nhập và xuất vật liệu mà không cần bất kỳ sự kiểm soát nào

B. Chỉ kiểm soát lối ra của vật liệu từ các tế bào

C. Chỉ kiểm soát việc nhập vật liệu vào tế bào

D. Kiểm soát việc ra vào của nguyên liệu từ các tế bào.

Câu 4: Chọn ý đúng: Hai phần của màng tế bào đóng vai trò là nơi nhận biết tế bào là gì?

A. glycolipid và glycoprotein của màng

B. các đầu ưa nước và kỵ nước của màng lipid

C. axit amin và lipid của màng

D. protein màng ngoại vi và tích hợp

Câu 5: Hãy cho biết: Bạn có thể tìm thấy một phân tử lớn có chứa nhóm photphat gắn với hai chuỗi axit béo ở đâu?

A. màng tế bào

B. tế bào chất

C. DNA

D. ribosome

Câu 6: Cho biết: Protein nằm trong màng tế bào có các đặc tính hóa học hỗ trợ các phân tử đi qua phía bên kia của màng trong quá trình?

A. khuếch tán đơn giản.

B.  khuếch tán tích cực.

C. tạo điều kiện khuếch tán.

D. tất cả đều đúng

Câu 7: Chọn ý đúng: Màng ngoài của ti thể chứa protein được gọi là?

A. ATP synthase

B. diệp lục

C. porins

D. ribosome

Câu 8: Chọn ý đúng: Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở màng tế bào khi hạ nhiệt độ?

A. biến tính

B. đường phân

C. khử bão hòa

D.  đường hóa

Câu 9: Cho biết: Mức độ không bão hòa cao hơn trong axit béo của màng tế bào?

A. Tăng nhiệt độ chuyển tiếp

B. Giảm nhiệt độ chuyển tiếp

C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển tiếp

D. Tăng gấp đôi nhiệt độ chuyển tiếp

Câu 10: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào gồm mấy giai đoạn?

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Chọn ý đúng: Các enzym thuỷ phân (hydrolase) được bài tiết từ?

A. Ribosom.

B. Ty thể.

C. Lysosom.

D. Thể golgi

Câu 2: Đâu là giai đoạn của quá trình truyền tin qua xinap?

A. Giai đoạn truyền tin

B. Giai đoạn tiếp nhận:

C. Giai đoạn đáp ứng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3: Đôi khi bạn phải làm việc để có được thứ bạn cần và điều này cũng đúng trong tế bào sống. Tế bào thực vật yêu cầu ATP để hấp thụ các ion khoáng cần thiết từ đất dựa vào gradient nồng độ. Tế bào thực vật nào tham gia vào quá trình hấp thụ tích cực các ion?

A. Tế bào bảo vệ

B. Tế bào Palisade

C. Tế bào Xylem

D. Tế bào gốc lông

Câu 4: Sự co cơ mà ATP tạo điều kiện cho phép động vật có vú duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định. Một ví dụ rõ ràng là rùng mình, vì điều này giải phóng nhiệt. Hành động nào liên quan đến ATP là một ví dụ khác về cách động vật có vú tăng nhiệt độ cơ thể của chúng?

A. Dựng lông

B. Giãn mạch

C. Tiết mồ hôi

D. Giảm nhịp tim

Câu 5: Chọn số câu đúng. Điều nào sau đây áp dụng cho thụ thể nicotinic acetylcholin?

a) Liên kết acetylcholin với thụ thể gây ra sự thay đổi cấu trúc kích hoạt protein G.

b) Liên kết của acetylcholin với thụ thể gây ra sự thay đổi cấu trúc làm mở một lỗ xuyên màng cho phép Na+ và Ca2+ chảy vào tế bào.

c) Thụ thể nicotinic acetylcholin là một pentamer bao gồm năm polypeptit không thể tách rời.

d) Liên kết của acetylcholin với thụ thể gây ra sự thay đổi cấu trúc mở ra một lỗ xuyên màng cho phép Na+ và K+ chảy vào tế bào.                                                                

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 6: Cho biết: Chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng vào khớp thần kinh tại vị trí nào?

A. Màng sau synap

B. Màng trước synap

C. Bộ máy Golgi

D. Trục

Câu 7: Cho biết: Tế bào đích của một loại hormone hòa tan trong lipid như cortisol, có thể đáp ứng với nó là do nguyên nhân nào?

A. Bộ gen của chúng bao gồm các yếu tố đáp ứng phiên mã thích hợp.

B. Chúng có các thụ thể bề mặt tế bào liên kết màng

C. Chỉ các tế bào đích biểu hiện các thụ thể tế bào thích hợp.

D. Phức hợp hormone-thụ thể kích thích quá trình phosphoryl hóa / dephosphoryl hóa của các protein tiếp theo trong con đường tín hiệu.

Câu 8: Thụ thể nào sau đây ở màng sinh chất thường kích hoạt các con đường truyền tín hiệu bằng cách hình thành các dimer phân tử dẫn đến phản ứng phosphoryl hóa protein khi liên kết với phối tử cụ thể của chúng?

A. Các thụ thể hormone steroid

B. Các kênh ion phân tử phối tử

C. Thụ thể tyrosine kinase

D. Các thụ thể kết hợp với protein G

Câu 9: Chọn ý đúng: Sự trao đổi chất của tế bào là một ví dụ về?

A. chuyển hóa cân bằng

B. sự trao đổi chất ở trạng thái ổn định

C. một loạt các phản ứng xảy ra ở các điều kiện tiêu chuẩn

D. một loạt các phản ứng chống lại định luật thứ hai của nhiệt động lực học

Câu 10: Trình tự tín hiệu xác định một protein sẽ được tổng hợp trên ribosome tự do hay ribosome gắn vào lưới nội chất nằm ở đâu?

A. Đuôi ưa nước

B. Đuôi kỵ nước

C. Đầu C

D. Đầu N

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay