Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 04:
Câu 1: Lục lạp là bào quan được bao bọc bởi
A. Không có màng bao bọc.
B. Có 1 lớp màng bao bọc (màng đơn).
C. Có 2 lớp màng bao bọc (màng kép).
D. Có rất nhiều màng bao bọc.
Câu 2: Trong cấu trúc enzyme, thành phần quyết định chức năng của enzyme là
A. protein.
B. cofactor.
C. coenzyme.
D. ion kim loại.
Câu 3: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme, vị trí chuyên liên kết với cơ chất được gọi là
A. trung tâm điều khiển
B. trung tâm vận động
C. trung tâm phân tích
D. trung tâm hoạt động
Câu 4: Hóa tổng hợp là
A. con đường phân giải chất hữu cơ (đồng hóa CO2) nhờ năng lượng của các phản ứng oxy hóa
B. con đường tổng hợp chất hữu cơ (đồng hóa CO2) nhờ năng lượng của các phản ứng oxy hóa
C. con đường tổng hợp chất vô cơ (đồng hóa CO2) nhờ năng lượng của các phản ứng oxy hóa
D. con đường tổng hợp chất hữu cơ (dị hóa CO2) nhờ năng lượng của các phản ứng oxy hóa
Câu 5: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid.
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng.
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào.
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP.
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động?
(1) Vận chuyển qua màng tế bào nhờ kênh protein
(2) Vận chuyển glucose đồng thời với Natri qua màng tế bào
(3) Vận chuyển các chất có kích thước lớn qua màng tế bào.
(4) Vận chuyển Ca2+ qua màng tế bào.
(5) Vận chuyển Na+, K+ bằng bơm protein qua màng tế bào.
A. (2), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (3), (4), (5).
Câu 7: Hình dạng của tế bào động vật được duy trì ổn định nhờ
A. Lưới nội chất.
B. Chất nền ngoại bào.
C. Khung xương tế bào.
D. Bộ máy golgi.
Câu 8: Chuẩn bị thí nghiệm như sau: Cắt 3 lát khoai tây dày khoảng 1 cm và đánh số thứ tự từ 1 đến 3:
- Lát số 1: Để ở điều kiện bình thường.
- Lát số 2: Cho vào ngăn mát tủ lạnh trong 1 giờ.
- Lát số 3: Cho nước cất vào đun sôi 3 – 5 phút rồi để nguội.
Sau đó, nhỏ lần lượt dung dịch hydrogen peroxide lên các lát khoai tây.
Thí nghiệm này được thiết kế nhằm
A. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme amylase.
B. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase.
C. kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.
D. kiểm tra ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme catalase.
Câu 9: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần gồm
A. adenosine, đường ribose, 2 nhóm phosphate.
B. adenosine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.
C. adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.
D. adenine, đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate.
Câu 10: Khi tế bào máu ếch vào dung dịch NaCl 0,65% thì sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây?
A. Tế bào trương lên rồi vỡ.
B. Tế bào trương lên nhưng không vỡ.
C. Cả tế bào bị co lại.
D. Tế bào không thay đổi hình dạng.
Câu 11: Dựa vào nồng độ chất tan của môi trường so với nồng độ chất tan trong tế bào, môi trường được chia thành
A. 2 loại.
B. 3 loại.
C. 4 loại.
D. 5 loại.
Câu 12: Loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. Tế bào biểu bì.
B. Tế bào gan.
C. Tế bào hồng cầu.
D. Tế bào cơ.
Câu 13: Tại sao giai đoạn đường phân tạo được 4 phân tử ATP nhưng hiệu quả thực sự chỉ có 2 phân tử ATP?
A. Vì trước đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa enzyme.
B. Vì trước đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa glucose.
C. Vì sau đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa pyruvic acid.
D. Vì sau đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa acetyl – CoA.
Câu 14: Sản phẩm của pha sáng được chuyển sang cho pha tối là
A. NADPH và ATP.
B. NADPH và O2.
C. ATP và O2.
D. ATP và CO2.
Câu 15: Thức ăn sau khi đưa vào khoang miệng sẽ được đảo trộn với nước bọt rồi qua thực quản xuống dạ dày. Biết rằng trong nước bọt có enzyme amylase phân giải tinh bột. Nhưng trong thời gian thức ăn ở trong dạ dày lại không diễn ra quá trình phân giải tinh bột là do
A. trong dạ dày có môi trường pH cao không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.
B. trong dạ dày có môi trường pH thấp không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.
C. trong dạ dày có nhiệt độ quá cao không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.
D. trong dạ dày có nhiệt độ quá thấp không thích hợp cho enzyme amylase hoạt động.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................