Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 01:

Câu 1: Vi sinh vật là gì?
A. Sinh vật có kích thước lớn, không thể quan sát bằng kính hiển vi.
B. Sinh vật có kích thước nhỏ, thường được quan sát bằng kính hiển vi.
C. Sinh vật có kích thước lớn, có thể quan sát bằng mắt thường.
D. Sinh vật có kích thước trung bình, quan sát được qua kính hiển vi và mắt thường.

Câu 2: Vi sinh vật tiết enzyme nào để phân giải nucleic acid thành các nucleotide?

A. Protease
B. Nuclease
C. Lipase
D. Amylase

Câu 3: Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng đất nhờ khả năng nào?

A. Cố định đạm
B. Tiêu diệt sâu bệnh
C. Phân giải cellulose
D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng

Câu 4: Trong trồng trọt, vi sinh vật có thể sản xuất phân bón vi sinh và thuốc trừ sâu sinh học thay thế cho các sản phẩm hóa học. Điều này giúp:

A. Tăng năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường
B. Tăng năng suất cây trồng nhưng gây ô nhiễm môi trường
C. Bảo vệ môi trường nhưng không ảnh hưởng đến năng suất cây trồng
D. Cả hai mục tiêu trên nhưng không lâu dài

Câu 5: Công nghệ vi sinh vật là một lĩnh vực quan trọng trong công nghệ sinh học và ứng dụng trong:

A. Sản xuất phân bón và thuốc trừ sâu
B. Sản xuất thuốc kháng sinh và các chế phẩm sinh học
C. Xử lý ô nhiễm môi trường
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(1) Quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate xảy ra bên trong cơ thể vi sinh vật.

(2) Quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate sử dụng các enzyme do vi sinh vật tiết ra.

(3) Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate ở vi sinh vật là glucose.

(4) Đường đơn được vi sinh vật hấp thụ và phân giải theo con đường hiếu khí, kị khí hoặc lên men.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng khi nói về quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate ở vi sinh vật là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7: Sản xuất nước mắm là ứng dụng của quá trình nào sau đây ở vi sinh vật?

A. Phân giải carbohydrate.

B. Phân giải protein.

C. Phân giải lipid.

D. Phân giải nucleic acid.

Câu 8: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên?

A. Chuyển hóa vật chất trong tự nhiên.

B. Làm sạch môi trường.

C. Cải thiện chất lượng đất.

D. Tăng sức đề kháng cho vật nuôi

Câu 9: Cho các ứng dụng sau:

(1) Sản xuất protein đơn bào.

(2) Sản xuất rượu, sữa chua, dưa muối.

(3) Sản xuất chất kháng sinh.

(4) Sản xuất acid amin.

Những ứng dụng nào từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật?

A. (1); (3); (4).

B. (2); (3); (4).

C. (1); (2); (4).

D. (1); (2); (3).

Câu 10: Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng

A. phân đôi.

B. nảy chồi.

C. bào tử trần.

D. tiếp hợp.

Câu 11: Chất kháng sinh khác chất diệt khuẩn ở đặc điểm là

A. có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc.

B. không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể người.

C. có khả năng làm biến tính các protein, các loại màng tế bào.

D. có khả năng sinh oxygen nguyên tử có tác dụng oxi hóa mạnh.

Câu 12: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này?

A. Độ ẩm.

B. Nhiệt độ.

C. Độ pH.

D. Ánh sáng.

Câu 13: Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor nhằm mục đích

A. sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da.

B. bảo quản giống vi sinh vật.

C. xử lí nước thải.

D. tạo giống vi sinh vật mới.

Câu 14: Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật (microbial fuel cell) nhằm mục đích

A. tạo giống vi sinh vật mới.

B. làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải.

C. sản xuất năng lượng sinh học.

D. bảo tồn các chủng vi sinh vật quý.

Câu 15: Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào

A. vi khuẩn tự dưỡng kí sinh và vi khuẩn nitrat hóa.

B. vi khuẩn tự dưỡng cộng sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa.

C. vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrat hóa.

D. vi khuẩn dị dưỡng kí sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Sữa chua là một chế phẩm sữa được sản xuất bằng cách lên men sữa bò tươi, sữa bột hay sữa động vật nói chung. Sữa chua là một thực phẩm rất thơm ngon và bổ dưỡng cho con người.

a) Lên men sữa chua là lên men ethanol.

b) Quá trình lên men sữa chua tạo ra ethanol và acetic acid.

c) Quá trình lên men sữa chua có sự tham gia của vi khuẩn lactic dị hình.

d) Quá trình làm sữa chua thực chất là quá trình phân giải carbohydrate của vi sinh vật.

Câu 2: Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về mục đích của việc ủ chua thức ăn cho vật nuôi.

a) Tăng hàm lượng protein, lipid cho thức ăn.

b) Phân hủy cellulose trong thức ăn thành đường.

c) Lên men lactic để thức ăn được bảo quản lâu hơn.

d) Tăng hệ vi sinh vật kháng khuẩn cho vật nuôi.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay