Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Đâu là thành tựu của ngành Khoa học môi trường?
A. Chế tạo và sản xuất nhiều vật liệu, dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc bảo vệ môi trường.
B. Phát triển nhiều kĩ thuật mới nhằm nâng cao sức khỏe và kéo dài tuồi thọ cho con người.
C. Phát triển nhiều kĩ thuật hiện đại nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và giảm chi phí sản xuất.
D. Phát triển nhiều kĩ thuật nhằm xác định tình trạng sức khỏe, tình trạng tổn thương trong các vụ tai nạn giao thông, tai nạn lao động để giải quyết các vụ án dân sự.
Câu 2: Phương pháp nghiên cứu sinh học nào thường được dùng để ghi nhận lại đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật, từ đó tiến hành phân loại thực vật?
A. Phương pháp quan sát.
B. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
C. Phương pháp lai hữu tính.
D. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Câu 3: Trong các cấp độ tổ chức sống sau, cấp độ tổ chức sống nào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất?
A. Tế bào.
B. Cơ thể.
C. Quần thể.
D. Quần xã - hệ sinh thái.
Câu 4: Robert Hooke quan sát được các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bần của cây sồi khi sử dụng kính hiển vi quang học được gọi là
A. vi khuẩn.
B. virus.
C. tế bào.
D. vi sinh vật.
Câu 5: Học thuyết tế bào không đề cập tới nội dung nào sau đây?
A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
C. Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau.
D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
Câu 6: Đâu không phải là ý nghĩa của sự ra đời học thuyết tế bào?
A. Khẳng định mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Góp phần chứng minh được sự thống nhất của sinh giới.
C. Góp phần chứng minh được sự đa dạng của sinh giới.
D. Đặt nền tảng cho việc nghiên cứu về tế bào và cơ thể sinh vật.
Câu 7: Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống là vì
A. mọi cơ thể sống từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
B. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện trong tế bào.
C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất trong cơ thể sinh vật.
D. tế bào là đơn vị nhỏ nhất có các đặc trưng cơ bản của sự sống.
Câu 8: Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được chia thành hai nhóm là
A. nguyên tố vô cơ và nguyên tố hữu cơ.
B. nguyên tố cần thiết và nguyên tố không cần thiết.
C. nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
D. nguyên tố đơn giản và nguyên tố phức tạp.
Câu 9: Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào được gọi là
A. nguyên tố vi lượng.
B. nguyên tố đa lượng.
C. nguyên tố vô cơ.
D. nguyên tố hữu cơ.
Câu 10: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng phân tử.
B. Độ tan trong nước.
C. Số loại đơn phân có trong phân tử.
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?
A. Trong tế bào, loại đường đơn phổ biến chỉ có đường 6 carbon.
B. Saccharose là loại đường đa có nhiều trong thực vật như mía và củ cải đường.
C. Lactose là loại đường đôi có nhiều trong mầm lúa mạch, kẹo mạch nha.
D. Các loại đường đa phổ biến ở sinh vật gồm tinh bột, cellulose, glycogen, chitin.
Câu 12: Khi cho thuốc thử benedict vào dịch lọc từ quả nho và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây?
A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
B. Xuất hiện kết tủa màu trắng sữa.
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh đen.
D. Dung dịch chuyển sang màu trắng sữa.
Câu 13: Thuốc thử nào sau đây được sử dụng để xác định sự có mặt có tinh bột?
A. Benedict.
B. Lugol.
C. Mg(NH4)2.
D. BaCl2.
Câu 14: Ngành nghề liên quan đến sinh học nào sau đây thuộc nhóm ngành ứng dụng sinh học?
A. Y học.
B. Dược học.
C. Pháp y.
D. Khoa học môi trường.
Câu 15: Ngành nghề nào sau đây có vai trò sản xuất các loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc,… nhằm phòng và chữa trị nhiều bệnh ở người?
A. Y học.
B. Dược học.
C. Pháp y.
D. Công nghệ thực phẩm.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................