Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 04:
Câu 1: Đâu là ngành khoa học được ứng dụng trong xây dựng ngân hàng gene giúp lưu trữ cơ sở dữ liệu trình tự gene để tìm kiếm những gene quy định các tính trạng mong muốn?
A. Khoa học Trái Đất.
B. Công nghệ Sinh học.
C. Tin sinh học.
D. Vi sinh vật học.
Câu 2: Nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là
A. tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
B. tổ chức sống cấp dưới sẽ hoạt động không phụ thuộc vào tổ chức sống cấp trên.
C. tổ chức sống cấp trên có những đặc tính nổi trội so với tổ chức sống cấp dưới.
D. tổ chức sống cấp trên có cấu trúc phức tạp và đa dạng hơn tổ chức sống cấp dưới.
Câu 3: Nguyên tố carbon là nguyên tố có vai trò quan trọng trong tế bào nhờ đặc điểm nào?
A. Có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Không có tính dẫn diện.
C. Có khả năng dẫn nhiệt kém.
D. Có nhiều dạng thù hình khác nhau.
Câu 4: Đại phân tử sinh học nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật?
A. carbohydrate.
B. lipid.
C. proten.
D. nucleic acid.
Câu 5: Khối lượng lá sẽ như như thế nào sau khi ta tiến hành sấy khô mẫu lá tươi?
A. lớn hơn trước khi sấy.
B. nhỏ hơn trước khi sấy.
C. không thay đổi.
D. bằng 0.
Câu 6: Tại sao người ốm nên ăn các loại hoa quả chín như nho, chuối?
A. Do trong các loại quả này có chứa nhiều protein cung cấp cho cơ thể.
B. Do trong các loại quả này có chứa nhiều lipid cung cấp cho cơ thể.
C. Do trong các loại quả này có chứa nhiều glucose cung cấp cho cơ thể.
D. Do trong các loại quả này có chứa nhiều cellulose cung cấp cho cơ thể.
Câu 7: Về mặt dinh dưỡng, các amino acid được chia thành 2 nhóm là
A. amino acid no và amino acid không no.
B. amino acid đơn giản và amino acid phức tạp.
C. amino acid có lợi và amino acid có hại.
D. amino acid thay thế và amino acid không thay thế.
Câu 8: Các nguyên tố đa lượng có vai trò gì?
A. Tham gia cấu tạo tế bào.
B. Tham gia hoạt hóa enzyme.
C. Tham gia miễn dịch cơ thể.
D. Tham gia vận chuyển các chất.
Câu 9: Đâu không phải là đặc điểm của nguyên tố vi lượng?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất sống của cơ thể.
B. Chỉ cần cho động vật và thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
C. Là thành phần cấu tạo của hầu hết các enzyme và nhiều chất hữu cơ.
D. Là nguyên tố không thể thiếu đối với tế bào và cơ thể sinh vật.
Câu 10: Biểu hiện nào sau đây cho thấy các cấp độ tổ chức sống là hệ thống mở?
A. Các cấp độ tổ chức sống luôn bị biến đổi trước những thay đổi dù là nhỏ nhất của môi trường.
B. Các cấp độ tổ chức sống luôn tiến hóa liên tục để thích nghi với những thay đổi của môi trường.
C. Các cấp độ tổ chức sống luôn diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
D. Các cấp độ tổ chức sống luôn có cơ chế tự điều chỉnh để thích nghi với những thay đổi của môi trường.
Câu 11: Thiếu nguyên tố iodine sẽ gây ra bệnh
A. bướu cổ.
B. thiếu máu.
C. ung thư.
D. bại liệt.
Câu 12: Thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính là do
A. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các amino acid.
B. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các nucleotide.
C. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các đường đơn.
D. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các đường đôi.
Câu 13: Tại sao khi ăn quá nhiều các thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa sẽ có nguy cơ mắc bệnh Gout?
A. Do các thực phẩm này chứa nhiều protein.
B. Do các thực phẩm này chứa nhiều tinh bột.
C. Do các thực phẩm này chứa nhiều chất xơ.
D. Do các thực phẩm này chứa nhiều chất béo.
Câu 14: Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở
A. loại base.
B. loại đường.
C. số gốc phosphate.
D. vị trí liên kết của đường với base.
Câu 15: Một phân tử nước được cấu tạo từ
A. 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.
B. 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.
C. 2 nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.
D. 2 nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................