Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Vì sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước?
A. Vì nước giúp ổn định nhiệt độ của đất để thực vật dễ hấp thụ phân bón.
B. Vì nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ.
C. Vì nước giúp ổn định nhiệt độ của tế bào rễ để thực vật dễ hấp thụ phân bón.
D. Vì nước giúp cố định phân bón ở một vị trí nhất định để thực vật dễ hấp thụ.
Câu 2: DNA có chức năng gì?
A. Cấu tạo nên ribosome là nơi tổng hợp protein.
B. Làm mạch khuôn cho quá trình tổng hợp protein.
C. Vận chuyển đặc hiệu amino acid tới ribosome.
D. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 3: Trong 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo nên sự sống?
A. Khoảng 92 nguyên tố.
B. Khoảng 25 nguyên tố.
C. Khoảng 80 nguyên tố.
D. Khoảng 32 nguyên tố.
Câu 4: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất khô của cơ thể.
B. Chỉ cần thiết ở giai đoạn phát triển cơ thể.
C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzym trong tế bào.
D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Câu 5: Vì sao các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể?
A. Chiếm khối lượng nhỏ.
B. Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.
C. Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy.
D. Là thành phần cấu trúc bắt buộc của nhiều hệ enzyme.
Câu 6: Các tế bào đã biệt hóa sẽ thực hiện được
A. Chức năng giống nhau
B. Chức năng khác nhau
C. Cấu tạo cơ quan
D. Vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 7: Thiếu một lượng Fe trong cơ thể, chúng ta có thể bị mắc bệnh gì?
A. Thiếu máu.
B. Bướu cổ
C. Giảm thị lực.
D. Còi xương.
Câu 8: Trong chất khô của cây, nguyên tố Mo chiếm tỉ lệ 1 trên 16 triệu nguyên tử H, nếu thiếu Mo cây trồng sẽ xảy ra hiện tượng gì?
A. Phát triển bình thường.
B. Phát triển nhanh lúc giai đoạn non, phát triển chậm lúc trưởng thành.
C. Phát triển không bình thường, có thể dẫn đến bị chết.
D. Phát triển không bình thường, các cơ quan của cây có kích thước lớn gấp 3 lần cây bình thường.
Câu 9: Người ta dựa vào đâu để chia saccharide ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. số loại đơn phân có trong phân tử
B. độ tan trong nước.
C. khối lượng của phân tử.
D. số lượng đơn phân có trong phân tử.
Câu 10: Chất nào còn có tên gọi là đường nho?
A. Tinh bột.
B. Glucose.
C. Fructose.
D. Saccharose.
Câu 11: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?
A. Disaccharides, Monosaccharides, Polisaccharides.
B. Monosaccharides, Disaccharides, Polisaccharides.
C. Polisaccharides, Monosaccharides, Disaccharides.
D. Monosaccharides, Polisaccharides, Disaccharides.
Câu 12: Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn?
A. Fructose, galactose, glucose.
C. Galactose, lactose, tinh bột.
B. Tinh bột, cellulose, chitin.
D. Glucose, saccharose, cellulose.
Câu 13: Liên kết hóa học giữa các phân tử nước là
A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết hydrogen.
C. liên kết ion.
D. liên kết photphodieste.
Câu 14: Quả nhãn đã được trong tủ lạnh thì có cảm giác ngọt hơn so với quả nhãn bình thường vì nước ở trong tế bào quả nhãn ...(1)... làm ...(2)... thể tích phá vỡ tế bào và giải phóng đường. Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
A. 1 – đóng băng; 2 – giảm.
B. 1 – bốc hơi lạnh; 2 – giảm.
C. 1 – đóng băng; 2 – tăng.
D. 1 – bốc hơi lạnh; 2 – tăng.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử nước được cấu tạo bằng liên kết hóa trị không phân cực giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
(2) Các phân tử nước có khả năng tương tác với nhau và hình thành nên mạng lưới nước (lớp màng nước).
(3) Liên kết giữa các phân tử nước được gọi là liên kết hydrogen.
(4) Trong phân tử nước, nguyên tử 0 mang điện tích dương, nguyên tử H mang điện tích âm.
(5) Khi ở trạng thái đông cứng (nước đá), các liên kết hydrogen luôn bền vững.
Số câu phát biểu sai là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................