Phiếu trắc nghiệm Tin học 8 chân trời Bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi
Xem: => Giáo án tin học 8 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG TIN HỌCBÀI 7: TẠO, CHỈNH SỬA BIỂU ĐỒ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Biểu đồ hình cột thích hợp để
- mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể
- so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
- thể hiện xu hướng giảm của dữ liệu
- thể hiện xu hướng tăng của dữ liệu
Câu 2: Biểu đồ hình tròn thích hợp để
- mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể
- thể hiện xu hướng giảm của dữ liệu
- so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
- thể hiện xu hướng tăng của dữ liệu
Câu 3: Để tạo biểu đồ, ta sử dụng nhóm lệnh ..(1).. trên dải lệnh ..(2)..
Từ thích hợp để điền vào chỗ chấm (1) và (2) lần lượt là
- Insert, Charts
- Charts, Insert
- Line, Data
- Data, Line
Câu 4: Excel sẽ tự động
- nhận biết khối ô tính chứa dữ liệu cần vẽ biểu đồ
- nhận biết và sắp xếp các dữ liệu trên biểu đồ
- xóa các dữ liệu để ghi chú thích trong biểu đồ
- nhân đôi các dữ lệu trong ô tính để vẽ biểu đồ
Câu 5: Để xóa tiêu đề, chọn nút lệnh
- Centered Overlay
- Above Chart
- None
- Center
Câu 6: Để thêm, xóa tiêu đề trục ngang, chọn nút lệnh
- Primary Vertical
- Primary Horizontal
- Primary Major Horizontal
- Primary Major Vertical
Câu 7: Để xóa chú giải, chọn nút lệnh
- None
- Right
- Top
- Left
Câu 8: Nút lệnh nào dưới đây không dùng để thêm, thay đổi vị trí nhãn dữ liệu?
- Outside End
- Insert Base
- Bottom
- Center
Câu 9: Để xóa nhãn dữ liệu cho biểu đồ, ta sử dụng các lệnh trong
- Design>Add Chart Element>Legend
- Design>Add Chart Element>None
- Design>None>Adđ Chart Element
- Design>Adđ Chart Element>Data Labels
Câu 10: Sử dụng các lệnh trong Design>Add Chart Element>Axis Titles để
- Chỉnh sửa chú giải
- Thêm chủ giải
- Thêm dữ liệu cho biểu đồ
- Thêm tiêu đề trục
2. THÔNG HIỂU (8 câu)
Câu 1: Để xóa biểu đồ đã tạo ta thực hiện
- Nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím Delete
- Nhấn phím Delete
- Nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím Insert
- Tất cả đều sai
Câu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, ta có thể
- Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ
- Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp
- Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp
- Đáp án khác
Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
- Hàng đầu tiên của bảng số liệu
- Toàn bộ dữ liệu
- Cột đầu tiên của bảng số liệu
- Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định
Câu 4: Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là gì?
- Minh họa dữ liệu trực quan
- Dễ so sánh số liệu
- Dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Có mấy dạng biểu đồ phổ biến nhất mà em được học trong chương trình?
- 6
- 5
- 3
- 4
Câu 6: Để thêm hoặc ẩn tiêu đề cho biểu đồ, ta chọn
- Axis Title
- Chart Title
- Data Lables
- Legend
Câu 7: Trong chương trình bảng tính, khi vẽ biểu đồ cho phép xác định các thông tin nào sau đây cho biểu đồ?
- Tiêu đề
- Hiển thị hay ẩn dãy dữ liệu
- Chú giải cho các trục
- Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 8: Để thêm thông tin giải thích cho biểu đồ, ta sử dụng các lệnh trong nhóm nào?
- Layout / Labels
- Design / Change Chart Type
- Layout / Change Chart Type
- Design / Move Chart
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Khi so sánh số lượng học sinh xếp loại học lực Tốt, Khá giữa các lớp với nhau, ta thường sử dụng biểu đồ
- Biểu đồ đường
- Biểu đồ cột
- Biểu đồ hình tròn
- Biểu đồ tần suất
Câu 2: Khi biểu diễn tỉ lệ xếp loại học tập của lớp, ta thường sử dụng biểu đồ
Em sẽ khuyên Bin điều gì?
- Biểu đồ kết hợp
- Biểu đồ đường
- Biểu đồ hình tròn
- Biểu đồ cột
Câu 3: Khi biểu diễn số bạn xếp loại học lực tốt của lớp qua các năm, ta thường sử dụng biểu đồ
- Biểu đồ đường
- Biểu đồ cột
- Biểu đồ tần suất
- Biểu đồ hình tròn
Câu 4: Phát biểu sai về các lệnh tạo biểu đồ trong nhóm Charts của dải lệnh Insert là
- Chọn dạng biểu đồ
- Ghi thông tin giải thích biểu đồ (tiêu đề, tên các trục, chú giải)
- Thay đổi vị trí kích thước của biểu đồ
- Làm các nhiệm vụ theo danh sách, thứ tự, tập trung làm từng nhiệm vụ.
Câu 5: Sắp xếp các bước tạo biểu đồ sau đây cho đúng thứ tự là
- Đặt tiêu đề và thêm các chú giải cho biểu đồ
- Chọn dạng biểu đồ
- Chỉ định miền dữ liệu
- Chỉnh sửa biểu đồ (nếu cần)
- 2 à 3 à 1 à 4
- 3 à 2 à 1 à 4
- 1 à 3 à 2 à 4
- 4 à 2 à 1 à 3
4. VẬN DỤNG CAO ( 2 câu)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
- Chỉ có thể trình bày từng loại dữ liệu bằng duy nhất một dạng biểu đồ phù hợp với nó
- Khi dữ liệu thay đổi, phải xây dựng biểu đồ lại từ đầu
- Không thể thay đổi được dạng biểu đồ đối với biểu đồ đã được tạo
- Biểu đồ được trình bày thông tin dưới dạng hình ảnh
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Tin học 8 chân trời bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ