Phiếu trắc nghiệm Toán 4 cánh diều Bài 83: Luyện tập
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 4 cánh diều
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
CHƯƠNG IV: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐBÀI 83: LUYỆN TẬP(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
(20 câu)A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: của 21 =?
- 1.
- 9.
- 49.
- 19.
Câu 2: của 52 =?
- 29.
- 49.
- 39.
- 38.
Câu 3: của 252 =?
- 143.
- 144.
- 149.
- 145.
Câu 4: Muốn tìm của 15 ta làm như sau
- Lấy 15 nhân với .
- Lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3.
- Cả A và B đều đúng.
- Cả A và B đều sai.
Câu 5: Tìm một số, biết của nó bằng 14?
- 77.
- 76.
- 75.
- 74.
Câu 6: của 30 bằng
- 3.
- 8.
- 9.
- 5.
THÔNG HIỂU (9 CÂU)
Câu 1: Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
- 7 tuổi.
- 8 tuổi.
- 9 tuổi.
- 10 tuổi.
Câu 2: Một lớp học có 36 học sinh trong đó số học sinh được xếp loại khá. Tính số học sinh được xếp loại khá.
- 9 học sinh khá.
- 5 học sinh khá.
- 14 học sinh khá.
- 20 học sinh khá.
Câu 3: Hiện nay ông 72 tuổi, tuổi bố bằng tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?
- 45.
- 40.
- 32.
- 27.
Câu 4: Khánh có 45cái kẹo. Khánh cho Linh số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
- 30 cái kẹo.
- 36 cái kẹo.
- 40 cái kẹo.
- 18 cái kẹo.
Câu 5: Biết số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
A.12 học sinh giỏi.
B.15 học sinh giỏi.
C.14 học sinh giỏi.
- 20 học sinh giỏi.
Câu 6: Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng đoạn đường đó dài 40km.
- 75km.
- 70km.
- 48km.
- 80km.
Câu 7: Quãng đường từ nhà đến trạm xe buýt dài 75 m. Bạn An đã đi được
quãng đường. Hỏi An phải đi bao nhiêu mét nữa mới đến trạm xe buýt?
- 15 m
- 35 m
- 25 m
- 50 m
Câu 8: Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- 750 kg.
- 800 kg.
- 1250 kg.
- 1350 kg.
Câu 9: Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
- 311000 đồng.
- 113000 đồng.
- 133000 đồng.
- 131000 đồng.
VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại. số đó là gạo tám thơm, số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.
- 390kg.
- 120kg.
- 385kg.
- 270kg.
Câu 2: Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng số cam và số cam bằng số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?
- 150 quả.
- 100 quả.
- 145 quả.
- 140 quả.
Câu 3: Một trại chăn nuôi có 240 con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm tổng số con, số vịt chiếm tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?
- 38 con.
- 85 con.
- 93 con.
- 84 con.
VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống. Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được số trang sách còn lại. Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc ... trang sách nữa.
- 200.
- 75.
- 125.
- 100.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 83: Luyện tập