Phiếu trắc nghiệm Toán 4 cánh diều Bài 11: Luyện tập

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 11: Luyện tập. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 11. LUYỆN TẬP

  1. TRẮC NGHIỆM

  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Số chẵn là số?

  1. Có tận cùng là số 1, 3, 5, 7, 9
  2. Có tận cùng là số 0, 2, 4, 6, 8
  3. Chia hết cho 10
  4. Có đầu số là cố 0, 2, 4, 6, 8

 

Câu 2: Số lẻ là số?

  1. Có đầu số là số 1, 3, 5, 7, 9
  2. Có đầu số là số 0, 2, 4, 6, 8
  3. Có tận cùng là số 0, 2, 4, 6, 8
  4. Có tận cùng là số 1, 3, 5, 7, 9

 

Câu 3: Số mà chia hết cho số 2 là số?

  1. Chẵn
  2. Lẻ
  3. Không chẵn không lẻ
  4. Không kết luận được

 

Câu 4: Số không chia hết cho 2 là số?

  1. Chẵn
  2. Không kết luận được
  3. Không chẵn không lẻ
  4. Lẻ

Câu 5: hàng chục triệu thuộc lớp nào?

  1. Lớp chục triệu
  2. Lớp triệu
  3. Lớp nghìn
  4. Lớp đơn vị

         

Câu 6: Lớp nghìn gồm những hàng nào?

  1. Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục
  2. Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn
  3. Hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị
  4. Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn

 

Câu 7: Làm tròn đến hàng trăm nghìn của số 199 002

  1. 200 000
  2. 300 000
  3. 400 000
  4. 100 000

 

Câu 8: Số 2 199 235 được đọc là?

  1. Hai triệu một trăm chín mươi chín nghìn hai trăm ba không lăm
  2. Hai triệu một trăm chín mươi chín nghìn hai trăm ba mươi lăm
  3. Hai triệu một trăm chín chín nghìn hai trăm ba mươi lăm
  4. Hai triệu một trăm chín mươi chín nghìn hai trăm ba lăm

 

Câu 9: Giá trị của số 1 trong số 256 199?

  1. 1000
  2. 199
  3. 190
  4. 100

 

Câu 10: 1990 là số ?

  1. Chẵn
  2. Lẻ
  3. Không chẵn không lẻ
  4. Không kết luận được

 

Câu 11: Số 0 là số chẵn hay lẻ?

  1. Số lẻ
  2. Số chẵn
  3. Không chẵn không lẻ
  4. Không kết luận được

 

Câu 12: Làm tròn đến hàng chục nghìn của số 493 211?

  1. 490 000
  2. 500 000
  3. 490 211
  4. 490 001

 

  1. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Từ 1 đến 100 có bao số chẵn

  1. 51 số
  2. 50 số
  3. 49 số
  4. 48 số

 

Câu 2: Làm tròn đến hàng trăm nghìn

269 500

  1. 1 000 000
  2. 100 000
  3. 200 000
  4. 300 000

 

Câu 3: Bình nước thứ nhất nặng 202kg, bình nước thứ hai chỉ nặng bằng một nửa bình thứ nhất. Không tính toán, hãy cho biết số kg của bình thứ 2 là số chẵn hay số lẻ?

  1. Số chẵn
  2. Số lẻ
  3. Phải tính mới xác định được
  4. Không thể xác định được

 

Câu 4: Câu nào sau đây là câu sai?

  1. Bất kỳ số nào khi nhân với số 2 cũng ra kết quả là số chẵn
  2. Bất kỳ số lẻ nào nhân với số lẻ cũng ra số chẵn
  3. 2734 chia hết cho 2
  4. Nếu 567 × 1 + 1 + x = 670 thì x là số lẻ

 

Câu 5: Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

  1. 365; 563; 635; 356
  2. 365; 563; 635
  3. 365; 563; 635; 653
  4. 563; 635; 653

 

Câu 6: Để vận chuyện một số hàng nhất định, cửa hàng đã thuê hai xe ô tô đến chở, mỗi ô tô chở số hàng bằng nhau. Vậy số hàng đó là số chẵn hay số lẻ?

  1. Số chẵn
  2. Số lẻ
  3. Không chẵn không lẻ
  4. Không thể kết luận được

 

Câu 7: 10 : 2; 11 : 2; 58 : 2; 25 : 2. Có mấy phép chia không chia hết cho 2

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

 

  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Không cần làm tính, kiểm tra kết quả của phép tính sau đây đúng hay sai?

1783 + 9789 + 375 + 8001 + 2797 = 22744

  1. Kết quả trên là sai vì tổng của 5 số lẻ là 1 số lẻ
  2. Kết quả trên là đúng vì tổng của 5 số lẻ là 1 số chẵn
  3. Kết quả trên là sai vì tổng của 5 số lẻ chia hết cho 2
  4. Kết quả trên là đúng vì tổng của 5 số lẻ là 1 số chia hết cho 2

 

Câu 2: “Tổng” và “hiệu” hai số tự nhiên có thể một số là số chẵn, và số kia là lẻ được không?

  1. Có thể 1 số là chẵn, số kia là lẻ được
  2. Không thể 1 số là chẵn, phải là cặp số lẻ
  3. Hai số cùng chẵn hoặc cùng lẻ
  4. Phải là cặp số chẵn

 

Câu 3: Tùng tính tổng của các số lẻ từ 21 đến 99 được 2025. Không tính tổng đó em cho biết Tùng tính đúng hay sai?

  1. Từ 1 đến 19 có 10 số lẻ. Do vậy Tùng tính tổng của số lượng các số lẻ là:

50 – 10 = 40 (số)

Ta đã biết tổng của số lượng chẵn các số lẻ là 1 số chẵn mà 2025 là số lẻ nên Tùng đã tính sai.

  1. Từ 1 đến 19 có 10 số lẻ. Do vậy Tùng tính tổng của số lượng các số lẻ là:

50 – 10 = 40 (số)

Ta đã biết tổng của số lượng chẵn các số lẻ là 1 số lẻ mà 2025 là số lẻ nên Tùng đã tính đúng.

  1. Từ 1 đến 19 có 9 số chẵn. Do vậy Tùng tính tổng của số lượng các số chẵn là:

50 – 10 = 40 (số)

Ta đã biết tổng của số lượng chẵn các số chẵn là 1 số chẵn mà 2025 là số lẻ nên Tùng đã tính sai.

  1. Không thể kết luận được vì không ffur dữ kiện để tính toán.

 

Câu 4: Bạn Toàn tính tổng các số chẵn trong phạm vi từ 20 đến 98 được 2025. Không thực hiện tính tổng hãy cho biết Toàn tính đúng hay sai? Vì sao?

  1. Không thể kết luận nếu không tính toán
  2. Vì Số 2025 chia hết cho 5
  3. Đúng. Vì Tổng các số chẵn là 1 số lẻ
  4. Vì Tổng các số chẵn là 1 số chẵn, kết quả toàn tính được 2025 là số lẻ.

 

Câu 5: Tìm một số, biết rằng khi lấy số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số khác nhau gấp thêm 4 lần thì được số đó?

  1. 42
  2. 52
  3. 62
  4. 24

 

Câu 6: Nếu tổng của 2 số tự nhiên là 1 số lẻ, thì tích của chúng có thể là 1 số lẻ được không? Vì sao?

  1. Chắc chắn là số lẻ
  2. Có thể, vì tổng hai số tự nhiên là một số lẻ, như vậy tổng đó gồm 2 số lẻ, do đó tích của chúng phải là 1 số lẻ.
  3. Tổng hai số tự nhiên là một số lẻ, như vậy tổng đó gồm 1 số chẵn và 1 số lẻ, do đó tích của chúng phải là 1 số chẵn (Không thể là một số lẻ được)
  4. Không đủ dữ kiện để tính toán

Câu 7: Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có hai chữ số giống nhau. Tìm số đó?

  1. 63; 69 và 85
  2. 41; 47 và 63
  3. 25; 41 và 47
  4. 41; 63 và 85

 

  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số ?

  1. 4939 và 5060
  2. 4949 và 5050
  3. 4849 và 5150
  4. 3949 và 6050

 

Câu 2: Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác?

  1. 88 và 122
  2. 84 và 126
  3. 86 và 124
  4. 82 và 128

--------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 11: Luyện tập

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay