Phiếu trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối ôn tập chương 3: Động lực học (từ bài 16 - bài 21) (P4)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 3: Động lực học (từ bài 16 - bài 21) (P4). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 3: ĐỘNG LỰC HỌC

 

Câu 1: Phân tích lực là phép

  1. tổng hợp hai lực song song, cùng chiều.
  2. phân tích một lực thành hai lực song song, ngược chiều.
  3. thay thế một lực thành hai lực thành phần có tác dụng giống hệt lực ấy.
  4. phân tích một lực thành nhiều lực bất kì.

Câu 2: Một vật khối lượng 10 kg được treo thẳng đứng bởi một sợi dây, vật ở trạng thái cân bằng. Tính độ lớn lực căng tác dụng vào vật. Lấy g =10 m/s2g =10 m/s2 .

  1. 100 N.
  2. 10 N.
  3. 150 N.
  4. 200 N.

Câu 3: Khinh khí cầu hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  1. Khí nóng nhẹ hơn, chuyển động nhanh hơn khí lạnh.
  2. Bay lên nhờ động cơ.
  3. Dựa theo sức gió của môi trường xung quanh.
  4. Cả A và C đều đúng.

Câu 4: Lực  truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6 m/s². Lực   sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc bằng

  1. 1,5 m/s².
  2. 2 m/s².
  3. 4 m/s².
  4. 8 m/s².

Câu 5Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ (vuông góc với tấm gỗ) để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30°. Độ lớn lực F bằng

  1. 86,6 N.
  2. 100 N
  3. 50 N.
  4. 50,6 N.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  1. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
  2. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
  3. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
  4. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.

Câu 7:  Cặp lực – phản lực không có tính chất nào sau đây?

  1. là cặp lực trực đối.
  2. là cặp lực cân bằng.
  3. tác dụng vào hai vật khác nhau.
  4. xuất hiện thành từng cặp.

Câu 8: Một vật đang trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật giảm thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng

  1. giảm xuống.
  2. không đổi.
  3. tăng tỉ lệ với tốc độ của vật.
  4. tăng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật.

Câu 9: Chất lưu được dùng để chỉ chất gì?

  1. Chất rắn
  2. Chất lỏng
  3. Chất khí
  4. Chất lỏng và chất khí

Câu 10: Hai lực đồng quy   và  hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là

  1. A.

Câu 11: Trong biểu thức của định II Newton là . Thì

  1. Là trọng lực.
  2. Hợp lực của các lực tác dụng lên vật.
  3. Là lực đẩy tác dụng lên vật.
  4. Là lực kéo tác dụng lên vật.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây sai?

  1. A. Vì P = mg nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
  2. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó.
  3. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó.
  4. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.

Câu 13: Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là

  1. A. lực mà đất tác dụng vào ngựa
  2. lực mà xe tác dụng vào ngựa.
  3. lực mà con ngựa tác dụng vào xe
  4. lực mà ngựa tác dụng vào đất

Câu 14: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?

  1. Không đẩy gì cả.
  2. Đẩy xuống.
  3. C. Đẩy lên.
  4. Đẩy sang bên.

Câu 15: Khi lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc

  1. giảm đi.
  2. tăng lên.
  3. không thay đổi.
  4. không xác định được.

Câu 16: Xét một tảng băng có phần thể tích chìm dưới nước khoảng 90%. Hãy ước tính khối lượng riêng của tảng băng, biết khối lượng riêng của nước biển là 1020 kg/m3

  1. 800kg/m3
  2. 900kg/m3
  3. 819kg/m3
  4. 918kg/m3

 

Câu 17: Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 15 N. Biết góc tạo bởi các lực  ,  =  ,  = 60°. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là

  1. 20 N.
  2. 15 N.
  3. C. 30 N.
  4. 45 N.

Câu 18: Lực   truyền cho vật khối lượng gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng  gia tốc 6 . Lực  sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1+ m2 thì gia tốc bằng

  1. A. 1,5 m/s².
  2. 2 m/s².
  3. 4 m/s².
  4. 8 m/s².

Câu 19: Vật rắn nằm cân như hình vẽ, góc hợp bởi lực căng dây là 150o. Trọng lượng của vật là bao nhiêu biết độ lớn lực căng của hai dây là 200N

  1. A. 103,5 N
  2. 84N
  3. 200N
  4. 141,2 N

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên
  2. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
  3. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
  4. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

Câu 21: Một vật khối lượng m =3 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi lực   hợp với phương ngang góc 30o. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là μ = 0,05. Lấy g = 10 m/s2. Sau khi chuyển động 5 s từ trạng thái đứng yên vật đi được quãng đường 100 m. Độ lớn của F bằng

  1. 32,5 N.
  2. 25,7 N.
  3. 14,4 N.
  4. 28,6 N.

Câu 22: Đo những quãng đường đi được của một vật chuyển động thẳng trong những khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau và bằng 2s, người ta thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 20m. Khối lượng của vật là 100g. Lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng

  1. 0,8N
  2. B. 0,5N
  3. 1,5N
  4. 1N

Câu 23: Một xe trượt khối lượng m =80 kg, trượt từ trên đỉnh núi xuống. Sau khi đã thu được vận tốc 10 m/s nó tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang. Tính lực ma sát tác dụng lên xe trên đoạn đường nằm ngang, nếu biết rằng xe đó dừng lại sau khi đã đi được 40m?

  1. 0,050.
  2. 0,125.
  3. 0,063.
  4. 0,030.

Câu 24: Một người có thể bơi trong nước (khi nước không chảy thành dòng) với vận tốc 1,5 m/s. Người đó bơi trên một con sông, xuôi dòng từ điểm A đến điểm B sau đó bơi ngược lại từ B trở về. Biết tổng thời gian bơi là 2 phút và khoảng cách giữa A và B là 50 m. Vận tốc dòng chảy là

  1. 0,5 m/s
  2. 1 m/s
  3. m/s
  4. 0,75 m/s

Câu 25: Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m . Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây?

  1. 120 N và 240 N.
  2. B. 240 N và 240 N.
  3. 60 N và 60 N
  4. 120 N và 120N

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay