Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 cánh diều file word

Phụ lục hay còn gọi là kế hoạch giáo dục theo Công văn 5512 sẽ giúp giáo viên nhanh chóng xây dựng, hoàn thiện phân phối chương trình chi tiết, trình tổ chuyên môn phê duyệt phù hợp với địa phương. Bản phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 cánh diều này là tham khảo. Thầy cô kéo xuống xem chi tiết

Click vào ảnh dưới đây để xem rõ

Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 cánh diều file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 cánh diều file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 cánh diều file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 cánh diều file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 cánh diều file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 cánh diều file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 cánh diều file word
Tải phụ lục 1 Khoa học tự nhiên 8 cánh diều file word

Một số tài liệu quan tâm khác


PHỤ LỤC I

 

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

 (Kèm theo Công văn số  5512/BGDĐT-GDTrH ngày .... tháng ..... năm 202.... của Bộ GDĐT)

TRƯỜNG: TH&THCS….

TỔ: TỰ NHIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

 MÔN HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHỐI LỚP 8 BỘ SÁCH CÁNH DIỀU

(Năm học 202...   -  202...)

  1. Đặc điểm tình hình
  2. Số lớp: 03; Số học sinh:; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): Không có
  3. Tình hình đội ngũ:
  • Số giáo viên:
  • Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ;  Đại học:  Trên đại học:
  • Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên :

Tốt:.....................; Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........

  1. Thiết bị dạy học:

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

- Máy đo pH, bút đo pH. 

- Máy đo huyết áp.

- Ampe kế, vôn kế, joulemeter

5

Bài 1: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8.  

 

2

- Mô hình phân tử.

5

Bài 2: Phản ứng hoá học  

 

3

- Mô hình phân tử.

5

Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học.

 

4

- Bảng tính tan.   

5

Bài 12: Muối.

 

5

- Thỏi sắt

- Khối gỗ hình hộp, cân điện tử, thước thẳng, ống đong.

5

Bài 14: Khối lượng riêng

 

6

- Khối sắt hình hộp, khay nhựa

- Lực kế 2N, cân điện tử, bình tràn, quả nặng bằng nhựa 130g, ống đong, giá thí nghiệm.

5

Bài 15, 16: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó. Áp suất

 

7

- Bình hình trụ, bình lớn chứa nước cao 50 cm, pit-tông, quả nặng

5

Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển.

 

8

- Thanh nhựa cứng có lỗ cách đều, giá thí nghiệm, quả nặng, móc treo, chìa khóa vặn ốc vít.

5

Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Moment lực.

 

9

- Thanh nhựa cứng có lỗ cách đều, giá thí nghiệm, quả nặng, móc treo.

5

Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng

 

10

- Chiếc đũa nhựa, chiếc đũa thủy tinh, mảnh vải len (dạ), mảnh vải lụa, giá thí nghiệm, dây treo.

- Bộ thí nghiệm vật nhiễm điện. 

5

Bài 20: Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

 

11

- Pin, bóng đèn, công tắc, kẹp nối, lá nhôm, đồng, nhựa, dây điện, cầu chì, cầu dao tự động, Rơle, chuông điện.

5

Bài 21: Mạch điện đơn giản

 

12

- Pin 3V, bóng đèn 2,5V, công tắc, kẹp nối, lá nhôm, đồng, nhựa, dây điện

- Nguồn điện 6V, bóng đèn pin, công tắc, dd CuSO4, hai thỏi than.

 

Bài 22: Tác dụng của dòng điện.  

 

13

- Nguồn điện (pin) 1,5V, 3V, 4,5V, bóng đèn 1,5V, công tắc, dây nối, biến trở, ampe kế.

5

Bài 23: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế.  

 

14

- Giá thí nghiệm, cốc thủy tinh, nhiệt kế, quả cầu kim loại, đèn cồn.

5

Bài 24: Năng lượng nhiệt.

 

15

- Bộ thí nghiệm dẫn nhiệt, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, bình thủy tinh, tấm gỗ.

5

Bài 25: Truyền năng lượng nhiệt.  

 

16

- Giá sắt, ba thanh nhôm, đồng, sắt, đèn cồn, bình thủy tinh. 

5

Bài 26: Sự nở vì nhiệt.

 

17

- Tranh: khái quát cơ thể người.

5

Bài 27: Khái quát về cơ thể người.

 

18

- Nẹp tre/ gỗ, bang y tế/ dây vải, bông/gạc. 

5

Bài 28: Hệ vận động ở người.

 

19

- Băng, gạc, bông y tế, dây cao su/ dây vải, huyết áp kế, ống nghe tim phổi.

 

Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người.

 

 

- Băng, gạc, bông y tế, dây cao su/ dây vải, huyết áp kế, ống nghe tim phổi

 

Bài 31: Thực hành về máu và hệ tuần hoàn

 

20

- Tranh hô hấp nhân tạo.

5

Bài 32: Hệ hô hấp ở người.

 

21

- Tranh: Hệ bài tiết ở người

5

Bài 33: Môi trường trong cơ thể và  Hệ bài tiết ở người.

 

 

- Tranh: Hệ thần kinh và các giác quan ở người.

5

Bài 34: Hệ thần kinh và các giác quan ở người.

 

22

- Tranh: Môi trường trong cơ thể

- Tranh: Cấu tạo da.

5

Bài 36: Da và điều hoà thân nhiệt ở người.

 

23

- Tranh: Cơ quan sinh dục nam và nữ

5

Bài 37: Sinh sản ở người.

 

24

- Tranh: Các kiểu tháp tuổi của quần thể

5

Bài 39: Quần thể sinh vật.

 

25

- Tranh: Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái.

5

Bài 41: Hệ sinh thái

 

26

- Tranh, ảnh

5

Bài 42: Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường.

 

 

  1. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập

 

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng thực hành Hóa, Sinh, Lí

01

 Thực hành môn Khoa học tự nhiên

 

  1. Kế hoạch dạy học
  2. Phân phối chương trình

Cả năm: 35 tuần x 4 tiết/tuần = 140 tiết

STT

Bài học

 

Tổng số tiết

Yêu cầu cần đạt

Ghi chú

1

Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn khoa học tự nhiên 8

3

Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn.

 

2

Bài 1. Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học.

2

Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học.

Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học.

 

3

Bài 2. Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học.

3

Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học.

Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm.

Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm

Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.

Nêu được khái niệm và đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.

Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu).

 

4

Bài 3. Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học.

4

Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn.

Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.

Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học.

Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học.

Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể.

 

5

Bài 4. Mol và tỉ khối của chất khí.

2

Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).

Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m)

Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.

So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.

Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C.

Sử dụng được công thức n(mol) = ^—)            để chuyển đổi giữa số mol và thể tích

24,79(L /mol)

chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C.

 

6

Bài 5. Tính theo phương trình hoá học.

4

Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C.

Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng và tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế.

 

7

Bài 6. Nồng độ dung dịch.

3

Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau.

Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.

Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức.

Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước.

 

8

Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

3

Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hoá học).

Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu được một số ứng dụng thực tế.

- Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn:

+ So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học;

+ Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng; + Nêu được khái niệm về chất xúc tác

 

9

Bài 8. Acid

3

Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+).

Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid.

Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH).

 

10

Bài 9. Base.

3

Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH-).

Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước.

Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base.

Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan.

 

11

Bài 10. Thang pH

2

Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch.

Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...).

Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất.

 

12

Bài 11. Oxide

3

Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác.

Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen.

Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính).

Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide.

 

13

Bài 12. Muối

5

Nêu được khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion H+ của acid bởi ion kim loại hoặc ion NH4).

Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan.

Trình bày được một số phương pháp điều chế muối.

Đọc được tên một số loại muối thông dụng.

Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối.

Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid, base, oxide.

 

14

Bài 13. Phân bón hoá học

3

Trình bày được vai trò của phân bón (một trong những nguồn bổ sung một số nguyên tố: đa lượng, trung lượng, vi lượng dưới dạng vô cơ và hữu cơ) cho đất, cây trồng.

-Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân bón hoá học đối với cây trồng (phân đạm, phân lân, phân kali, phân N-P-K).

Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hoá học (không đúng cách, không đúng liều lượng) đến môi trường của đất, nước và sức khoẻ của con người.

Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón.

 

15

Bài 14. Khối lượng riêng

2

Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng, khối lượng riêng = khối lượng/thể tích.

Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.

Thực hiện thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật, của một vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng.

 

16

Bài 15. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó.

2

Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng, rút ra được: Điều kiện định tính về vật nổi, vật chìm;-định luật Archimedes (Acsimet).

 

17

Bài 16. Áp suất

3

Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được: áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mặt.

Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng.

Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.

 

18

Bài 17. Áp suất trong chất lỏng và trong chất khí

3

Nêu được: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng; lấy được ví dụ minh hoạ.

Thực hiện được thí nghiệm để chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương.

Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai chịu sự thay đổi áp suất đột ngột.

Giải thích được một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống (ví dụ như: giác mút, bình xịt, tàu đệm khí).

 

19

Bài 18. Lực có thể làm quay vật

3

Thực hiện thí nghiệm để mô tả được tác dụng làm quay của lực.

Nêu được: tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực.

 

20

Bài 19. Đòn bẩy

3

Dùng dụng cụ đơn giản, minh họa được đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực.

Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn.

Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn.

 

21

Bài 20. Sự nhiễm điện.

2

Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ xát.

Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát.

Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế bằng dụng cụ thực hành.

Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.

Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện và liệt kê được một số nguồn điện thông dụng trong đời sống.

Phân loại được vật dẫn điện, vật không dẫn điện.

 

22

Bài 21. Mạch điện.

2

Vẽ được sơ đồ mạch điện với kí hiệu mô tả: điện trở, biến trở, chuông, ampe kế (ammeter), vôn kế (voltmeter), đi ốt (diode) và đi ốt phát quang.

Mắc được mạch điện đơn giản với: pin, công tắc, dây nối, bóng đèn.

Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì, rơ le (relay), cầu dao tự động, chuông điện.

 

23

Bài 22. Tác dụng của dòng điện

3

Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí.

 

24

Bài 23. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

3

Thực hiện thí nghiệm để nêu được số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.

Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện của pin (hay ắc quy) được đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của nó.

Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế.

 

25

Bài 24. Năng lượng nhiệt

2

Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt, khái niệm nội năng.

Nêu được: Khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng.

Đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng (có thể sử dụng joulemeter hay oát kế (wattmeter).

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


Tài liệu liên quan

Tài liệu khác môn Khoa học tự nhiên 8

Chat hỗ trợ
Chat ngay