Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Sinh học 12 cánh diều Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 12 cánh diều Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN

Câu 1: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại amino acid. Cho các mã di truyền sau:

  1. 5’AUG3’.
  2. 5’UGG3’.
  3. 5’XAG3’.
  4. 5’UUU3’.
  5. 5’UXG3’.
  6. 5’AGX3’.

Những mã di truyền nào không có tính thoái hóa? (Sắp xếp các phát biểu đúng theo số thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ: 14, 134,...)

  • 12

Hướng dẫn giải:

AUG - mã mở đầu và UGG - tryptophan là 2 bộ ba duy nhất không có tính thoái hóa. Tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 amino acid và amino acid đó được mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất.

Câu 2: Cho các bộ ba sau:

  1. 3’AAU5’.
  2. 3’UAG5’.
  3. 3’UAA5’.
  4. 3’UAA5’.
  5. 3’GAU5’.
  6. 3’AGU5’.

Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là? (Sắp xếp các phát biểu đúng theo số thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ: 14, 134,...)

  • 156

Hướng dẫn giải:

Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

Câu 3: Phân tử mRNA ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gene có 3000 nucleotide sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 ribosome cùng trượt trên mRNA đó. Xác định số amino acid môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên.

  • 2495

Hướng dẫn giải:

Số amino acid môi trường cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã là: BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN.5 = 2495.

Câu 4: Cho biết các codon mã hóa các amino acid tương ứng như sau: GGG – Gly (1); XXX – Pro (2); GXU – Ala (3); XGA- Arg (4); UXG – Ser (5); AGX – Ser (6). Một đoạn mạch gốc của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 4 amino acid thì trình tự của 4 amino acid đó là gì?

  • 2153

Hướng dẫn giải:

Mạch gốc 5’AGXXGAXXXGGG3’. Mạch gốc có chiều 3’ → 5’ nên trình tự mRNA là: 5’ XXX – GGG – UXG – GXU 3’.

→ Trình tự chuỗi polipeptit tương ứng là: Pro – Gly – Ser – Ala.

Câu 5: Một gene ở sinh vậy nhân sơ có 2025 liên kết hydrogen, mRNA do gene đó tổng hợp có G – A = 125 nucleotide; X – U = 175 nucleotide. Được biết tất cả số nucleotide loại T của gene đều tập trung trên mạch mã gốc. Xác định số nucleotide loại A trên mRNA.

  • 225

Hướng dẫn giải:

Số liên kết hydrogen = 2A + 3G = 2025 (1).

mRNA có: BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN

=> BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN (theo nguyên tắc bổ sung)

Do tất cả số nucleotide loại T của gene đều tập trung trên mạch mã gốc → mạch bổ sung không có T, hay mạch gốc không có A nên Amg = 0; Gmg = 175.

Thay vào (1) ta có: (0 + Tmg) + 3(175 + Xmg) = 2025 

→ 2Tmg + 3Xmg = 1500 (**)

Từ (*) và (**) giải ra được Xmg = 350 → Tmg = Am = 225.

Câu 6: Một gene ở sinh vậy nhân sơ có 2025 liên kết hydrogen, mRNA do gene đó tổng hợp có G – A = 125 nucleotide; X – U = 175 nucleotide. Được biết tất cả số nucleotide loại T của gene đều tập trung trên mạch mã gốc. Xác định số nucleotide loại G trên mRNA?

  • 350

Hướng dẫn giải:

Số liên kết hydrogen = 2A + 3G = 2025 (1).

mRNA có: BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN

=> BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN (theo nguyên tắc bổ sung)

Do tất cả số nucleotide loại T của gene đều tập trung trên mạch mã gốc → mạch bổ sung không có T, hay mạch gốc không có A nên Amg = 0; Gmg = 175.

Thay vào (1) ta có: (0 + Tmg) + 3(175 + Xmg) = 2025 

→ 2Tmg + 3Xmg = 1500 (**)

Từ (*) và (**) giải ra được Xmg = 350 → Tmg = 225.

Vậy: Am = Tmg = 225; Um = Amg = 0; Gm = Xmg = 350; Xm = Gmg= 175.

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Trình tự truyền thông tin di truyền từ gene đến protein gồm mấy giai đoạn?

Trả lời: Gồm 2 giai đoạn: phiên mã và dịch mã.

Câu hỏi 2: Phiên mã là gì?

Trả lời: Phiên mã là quá trình tổng hợp mRNA từ DNA.

Câu hỏi 3: Enzyme nào tham gia vào quá trình phiên mã?

Trả lời: Enzyme RNA polymerase.

Câu hỏi 4: Quá trình dịch mã diễn ra ở đâu?

Trả lời: Tại ribosome trong tế bào chất.

Câu hỏi 5: tRNA là gì?

Trả lời: tRNA là RNA vận chuyển, mang axit amin đến ribosome.

Câu hỏi 6: Gene là gì?

Trả lời: Một đoạn DNA mang thông tin di truyền mã hóa cho một mRNA/protein.

Câu hỏi 7: Cấu trúc của gene gồm những phần nào?

Trả lời: Gene bao gồm vùng điều hòa, vùng mã hóa, và vùng kết thúc.

Câu hỏi 8: Vai trò của gene trong tế bào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 9: Gene lặn biểu hiện khi nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 10: Gene trội biểu hiện khi nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 11: Hệ gene là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 12: Hệ gene của người có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 13: Hệ gene của sinh vật chứa các loại gene nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 14: Plasmid là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 15: Tại sao hệ gene người khó nghiên cứu hơn của vi khuẩn?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 16: Codon là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 17: Anticodon là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 18: Dịch mã có vai trò gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 19: Điểm khác nhau giữa DNA và RNA là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 20: Phương pháp giải mã hệ gene là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 21: Ở sinh vật nhân thực, sản phẩm của quá trình phiên mã là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 22: mRNA có chức năng gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 23: Phiên mã ngược là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 24: Có bao nhiêu bộ ba mã hóa cho các amino acid?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 25: Bộ ba nào thể hiện tính đặc hiệu của mã di truyền?

Trả lời: ......................................

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 12 cánh diều cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay