Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Sinh học 12 cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 12 cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
BÀI 6. ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba kép (2n+l+l) tự thụ phấn, loại hợp tử có bộ NST 2n+l ở đời con sẽ có tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
25
Hướng dẫn giải:
Thể 3 kép (2n+l+l) giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử: n, n+1, n+1, n+2
Với tỉ lệ của mỗi loại: Giao tử (n): ¼; Giao tử (n+1): 2/4; Giao tử (n+2): ¼.
Hợp tử có bộ NST (2n+l) được tạo ra nhờ sự kết hợp của giao tử đực (n) với giao tử cái (n+1) hoặc giao tử đực (n+1) với giao tử cái (n). Như vậy, tỉ lệ của loại hợp tử (2n+l) bằng tích tỉ lệ của các loại giao tử: ♀(n).♂(n+1) + ♀(n+1).♂(n) = 2.(n).(n+1)
=> Hợp tử (2n + 1): 2.1/4.1/2 = ¼ = 25%.
Câu 2: Một loài có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 3, lặp 1 đoạn ở NST số 4. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử không mang đột biến?
12,5
Hướng dẫn giải:
Trong quá trình giảm phân bình thường, các cặp NST phân li đồng đều về các giao tử. Do vậy, ở cặp số 1 có 1 NST bị đột biến thì khi phân li sẽ cho 1/2 giao tử bình thường.
Ở cặp số 3 có 1 NST bị đột biến thì khi phân li sẽ cho 1/2 giao tử bình thường.
Ở cặp số 4 có 1 NST bị đột biến thì khi phân li sẽ cho 1/2 giao tử bình thường. Các cặp NST khác đều không bị đột biến nên đều cho giao tử bình thường.
Vậy giao tử không bị đột biến về tất cả các cặp NST có tỉ lệ: ½.½.½ = 1/8 = 12,5%.
Câu 3: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
99
Hướng dẫn giải:
Loài này có bộ NST 2n = 12 thì khi giảm phân bình thường (các cặp NST phân li đồng đều về hai cực tế bào) thì giao tử có n = 6 NST.
Vậy giao tử bình thường chỉ được tạo ra từ các tế bào giảm phân bình thường.
- Sổ tế bào giảm phân bình thường là: 2000 - 20 = 1980 (tế bào).
- Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ = 99%.
Câu 4: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Ở loài này sẽ có tối đa bao nhiêu loại đột biến thể không?
12
Hướng dẫn giải:
Đột biến thể không (2n - 2) xảy ra ở một cặp NST trong số 12 cặp NST. Vì vậy, số loại thể không = 12 loại.
Câu 5: Một cơ thể có kiểu gene AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 20% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gene Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 2 giao tử thì xác suất để thu được 2 giao tử mang gen AbD là bao nhiêu phần trăm?
18
Hướng dẫn giải:
- Cặp gene Aa giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 loại giao tử là A và a, trong đó A = ½.
- Cặp gene Dd giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 loại giao tử là D và d, trong đó D = ½.
- Có 20% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gene Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường có 80% số tế bào mang cặp gene Bb giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 loại giao tử là B và b, trong đó giao tử mang gene b = 80%.1/2 = 40%.
=> Vậy loại giao tử AbD có tỉ lệ: 1/2.1/2.40% = 0,1.
Các loại giao tử còn lại có tỉ lệ = 1 - 0,1 = 0,9.
Lấy ngẫu nhiên 2 giao tử thì xác suất để thu được 1 giao từ mang gene AbD là: = 0,18 = 18%.
Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 8, trên mỗi cặp NST chỉ xét một locut có 2 alen. Ở các thể đột biến lệch bội thể một của loài này sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gene khác nhau?
216
Hướng dẫn giải:
Ở cặp NST bị đột biến lệch bội thể một thì có số kiểu gene = 2.
Ở các cặp NST không bị đột biến số lượng NST thì mỗi cặp có 3 kiểu gene.
Loài này có 2n = 8 (có 4 cặp NST) nên sẽ có 4 loại thể đột biến lệch bội về thể một (thể một ở cặp thứ nhất, hoặc ở cặp thứ hai, hoặc ở cặp thứ ba, hoặc ở cặp thứ tư) => Số loại kiểu gene = 2 x 33 x 4 = 216.
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất?
Trả lời:Mất đoạn.
Câu hỏi 2: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự kiện nào?
Trả lời: Sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
Câu hỏi 3: Phân tử DNA liên kết với protein mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào nào?
Trả lời: Sinh vật nhân thực.
Câu hỏi 4: Trình tự nucleotide đặc biệt trong DNA của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là gì?
Trả lời: Tâm động.
Câu hỏi 5: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới?
Trả lời: Chuyển đoạn.
Câu hỏi 6: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là gì?
Trả lời: Sợi siêu xoắn.
Câu hỏi 7: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGHI và abcdefghi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFGHI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng gì?
Trả lời: Trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 chromatid của 2 NST tương đồng.
Câu hỏi 8: Trình tự nucleotide trong DNA có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở đâu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần DNA và protein histon là?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Quá trình giảm phân của một cơ thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST, tính tỉ lệ loại giao tử mang NST bị đột biến chuyển đoạn.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc dạng dột biến nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Đột biến nào làm tăng cường hàm lượng amylase ở Đại mạch?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 21: Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20. Trong tế bào sinh dưỡng ở một cá thể của loài này có tổng số NST là 19 và hàm lượng DNA không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 22: Đột biến cấu trúc NST nào có thể xuất hiện gen mới trong nhóm gen liên kết?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 23: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 24: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 25: Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của một châu chấu có kiểu hình bình thường dưới kính hiển vi vào kì giữa, người ta thấy các tế bào chỉ có 23NST. Từ đó có thể kết luận điều gì?
Trả lời: ......................................
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể