Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 cánh diều (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Sinh học 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 12
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: ………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đâu không phải là ý nghĩa của sự kết cặp đặc hiệu A–T và G–C ?
A. Làm DNA có cấu trúc mạch kép theo NTBS nên khi một mạch của DNA bị sai hỏng thì các enzyme của tế bào có thể sử dụng mạch bình thường để làm khuôn sửa chữa sai hỏng đó, góp phần bảo quản thông tin di truyền trên DNA.
B. Nhờ kết cặp đặc hiệu theo NTBS nên từ một mạch khuôn của DNA các enzyme có thể tổng hợp nên mạch mới.
C. Thực hiện trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho tế bào và truyền thông tin di truyền.
D. Sự kết cặp đặc hiệuA – T và G – C đảm bảo thông tin di truyền trong DNA được truyền đạt gần như nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào.
Câu 2. Quá trình tái bản DNA diễn ra theo các nguyên tắc ?
A. Nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc bổ sung.
B. Nguyên tắc bảo toàn, nguyên tắc bổ sung.
C. Nguyên tắc bảo toàn và nửa gián đoạn
D. Một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
Câu 3. Hệ gen là
A. Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin qui định sản phẩm là chuỗi polypeptide hoặc RNA
B. Tập hợp tất cả vật chất di truyền (DNA) trong tế bào của một sinh vật.
C. Là một bộ các bộ ba nucleotide trên mRNA quy định các amino acid trong protein.
D. Tập hợp tất cả các phân tử DNA, RNA, protein trong tế bào của một sinh vật.
Câu 4. Phiên mã ngược là quá trình
A. phiên mã theo chiều 5’ – 3’ trên mạch khuôn DNA.
B. phiên mã theo chiều 3’ – 5’ trên mạch khuôn DNA.
C. tổng hợp DNA dựa trên mạch khuôn RNA.
D. tổng hợp RNA dựa trên chuỗi polypeptide.
Câu 5. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba có thể cùng quy định một amino acid.
D. mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại amino acid.
Câu 6.Operon lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. trình tự P (promoter) – trình tự O (operator) – ba gen cấu trúc (lacZ, lacY, lacA).
B. gen điều hòa lacl – trình tự O (operator) – trình tự P (promoter) – ba gen cấu trúc (lacZ, lacY, lacA)
C. gen điều hòa lacl – trình tự P (promoter) – trình tự O (operator) – ba gen cấu trúc (lacZ, lacY, lacA)
D. trình tự P (promoter) – gen điều hòa lacl – trình tự O (operator) – ba gen cấu trúc (lacZ, lacY, lacA)
Câu 7. Đột biến gen
A. Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
B. Là sự thay đổi trong cấu trúc của gen, có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.
C. Là những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (DNA) hoặc cấp độ tế bào (NST).
D. Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ trong quá trình thụ tinh.
Câu 8. Theo cơ chế phát sinh đột biến, đột biến điểm gồm các loại ?
A. Thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác và chuyển đổi vị trí một cặp nucleotide.
B. Thêm một cặp nucleotide và thay thế một cặp nucleotide.
C. Mất một cặp nucleotide và thay thế một cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác.
D. Thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác, thêm một cặp nucleotide, mất một cặp nucleotide.
Câu 9. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 14. Nếu số lượng nhiễm sắc thể đơn bội của loài tăng lên một số nguyên lần (lớn hơn 2) thì được gọi là
A. đột biến lệch bội.
B. đột biến đa bội.
C. đột biến gen.
D. tăng sinh.
Câu 15. DNA có chức năng gì?
A. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B. Giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào.
C. Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.
D. Giúp tế bào trao đổi chất một cách chọn lọc.
Câu 16. Nhiều enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của vi khuẩn khác với enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của người. Để giảm tác dụng không mong muốn của thuốc kháng sinh trị bệnh nhiễm khuẩn ở người, theo em thuốc kháng sinh sẽ được sản xuất theo hướng nào?
A. Có thêm chất nhận ra và bảo vệ cho enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của người.
B. Không gây hại cho cả enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của người và enzyme và protein tham gia và tái bản DNA ở vi khuẩn.
C. Tăng cường hoạt tính của enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của người để lấn át hoạt động của enzyme và protein tham gia và tái bản DNA ở vi khuẩn.
D. Ức chế đặc hiệu các enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của vi khuẩn mà không gây hại hoặc ít gây hại đối với tế bào người.
Câu 17. Tạo động vật biến đổi gene và thực vật biến đổi gene đều dựa trên công nghệ DNA tái tổ hợp nhưng tạo động vật chuyển gene cần thêm công nghệ thụ tinh nhân tạo còn tạo thực vật chuyển gene cần thêm
A. công nghệ nuôi cấy tế bào. B. công nghệ cấy truyền phôi.
C. hóa chất consixin. D. chất dinh dưỡng.
Câu 18. Quy trình thí nghiệm tách chiết DNA gồm mấy bước?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình a là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ Hình a và cho biết những nhận định bên dưới, nhận định nào đúng, nhận định nào sai ?
a. Đây là sơ đồ quá trình phiên mã diễn ra ở loài sinh vật nhân thực.
b. Các chữ cái A, B, C trong sơ đồ lần lượt tương ứng với đầu 5’, 3’, 5’ của chuỗi polinucleotide.
c. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribosome 1 có số amino acid nhiều nhất.
d. Ba ribosome cùng trượt trên phân tử mRNA1 gọi là polysome giúp tăng hiệu quả tổng hợp protein khác loại.
Câu 2. Hình bên dưới mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến gen. Quan sát hình và cho biết những nhận định bên dưới, nhận định nào đúng, nhận định nào sai.
a. Hình trên mô tả cơ chế phát sinh đột biến A – T bằng G – C.
b. DNA đột biến phát sinh sau 2 lần tái bản.
c. Cơ chế gây đột biến thay thế cặp A_T bằng cặp G-X của chất 5-BU là : A-T A-5BU G-5BU G-C
d. Qua 3 lần tái bản tỉ lệ DNA đột biến chiếm 25%.
Đáp án: a. Đúng; b. Sai; c. Đúng; d. Sai
Câu 3. Dựa vào kiến thức về cấu trúc nhiễm sắc thể kết hợp quan sát hình dưới đây về các bậc cấu trúc của NST ở sinh vật bậc cao.
Cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Hai thành phần chủ yếu cấu tạo nên NST là DNA và protein.
b. Các nhà khoa học có thể chủ động sử dụng tác nhân gây đột biến vào cấu trúc số 6 để gây đột biến gene với tần số cao cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
c. Quan sát một tế bào rễ hành dưới kính hiển vi,không thể nhìn thấy hình dạng nhiễm sắc thể ở trạng thái kép như trúc số 1.
d. Sự vận động của nhiễm sắc thể (tự nhân đôi, phân li, tổ hợp, tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1. Một phân tử DNA nhân sơ chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn N14. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phân tử DNA có chứa N14 trong các phân tử DNA con?
Câu 2. Một gene sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polypeptide đã cần 300 lượt tRNA tham gia vận chuyển các amino acid. Mọi quá trình sinh lý diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phân tử mRNA được tổng hợp từ gene có bao nhiêu codon?
Câu 3. Mạch gốc của gene ban đầu có dạng: 3’TAC-TTC AAA-… 5’. Cho biết theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã hóa cho lyzin, AAC và AAU cùng mã hóa cho asparagin. Có bao nhiêu trường hợp thay thế nucleotide ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa amino acid này thành codon mã hóa amino acid khác?
Câu 4. Cho hình vẽ sau:
Cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường có xảy ra hoán vị gen, theo lí thuyết số loại giao tử tối đa được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 5. .............................................
.............................................
.............................................
------------Hết----------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 12
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 12
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 12
Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 năm học 2025–2026
Thời gian làm bài: 45 phút
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
1. Cấu trúc đề
- Mức độ:
+ Nhận biết: 40% (16 lệnh hỏi)
+ Thông hiểu: 30% (12 lệnh hỏi)
+ Vận dụng: 30% (12 lệnh hỏi)
- Số lượng câu hỏi: 28 câu / 40 lệnh hỏi
+ Phần I: 18 câu trắc nghiệm 1 đáp án đúng (18 lệnh hỏi)
+ Phần II: 4 câu đúng/sai (mỗi câu 4 ý hỏi → 16 lệnh hỏi)
+ Phần III: 6 câu trả lời ngắn (6 lệnh hỏi)
- Cách tính điểm:
+ Phần I: mỗi câu đúng = 0,25 điểm
+ Phần II: đúng 1 ý = 0,1 điểm; đúng 2 ý = 0,25 điểm; đúng 3 ý = 0,5 điểm; đúng 4 ý = 1 điểm
+ Phần III: mỗi câu đúng = 0,25 điểm
2. Ma trận số câu theo chủ đề
Chủ đề/Bài học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng số lệnh hỏi | Dạng thức 1 (1 đáp án) | Dạng thức 2 (Đ/S) | Dạng thức 3 (TL ngắn) |
DNA và cơ chế tái bản DNA | 2 | 2 | 2 | 6 | 3 | 1 | - |
Gene, quá trình truyền đạt TTDT và hệ gen | 2 | 2 | 2 | 6 | 2 | 2 | - |
Điều hòa biểu hiện gene | 1 | 1 | - | 2 | 2 | - | - |
Đột biến gene | 1 | 2 | 2 | 5 | 3 | 1 | 1 |
Công nghệ di truyền | 1 | 1 | - | 2 | 2 | - | - |
Thực hành: Tách chiết DNA | 1 | 1 | - | 2 | 2 | - | - |
Cấu trúc và chức năng NST | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 |
Đột biến NST | 2 | 2 | 3 | 7 | 3 | 3 | 2 |
Tổng cộng | 12 | 12 | 12 | 40 | 18 | 8 | 6 |
3. Bản đặc tả chi tiết
Chủ đề/Bài học | Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học | ||||||||
Dạng thức 1 | Dạng thức 2 | Dạng thức 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Thông hiểu | Vận dụng | |||
Chương I: Di truyền phân tử | DNA và cơ chế tái bản DNA | 2 NT1 - Tái hiện được các loại đơn phân và các liên kết có trong ADN. - Tái hiện được khái niệm gen, chức năng của gen - Mô tả được 3 vùng trình tự nuclêôtit của gen cấu trúc. - Tái hiện được vị trí, thời điểm diễn ra quá trình nhân đôi ADN - Nhận ra được các yếu tố tham gia quá trình nhân đôi ADN - Tái hiện được những diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN | 2 NT2-5 hoặc TH1-3 - Phân biệt được các loại gen dựa vào cấu trúc và chức năng | 1 TH 4-5 hoặc VD1,2; hoặc NT6-8 - Từ kiến thức tự lập công thức giải quyết bài tập về DNA, và tái bản DNA | |||||
Gene, quá trình truyền đạt TTDT và hệ gen | 1 NT1 - Tái hiện được khái niệm, các đặc điểm mã di truyền - Liệt kê được các đặc điểm của mã di truyền. - Nhận ra được trình tự các nuclêôtit trong côđon mở đầu và các côđon kết thúc. - Tái hiện được vị trí, thời điểm diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã. - Nhận ra được các đơn phân và các liên kết có trong ARN, prôtêin. | 1 NT1 - Kể tên và nhận ra được chức năng của các loại ARN. - Nhận ra được các yếu tố tham gia quá trình phiên mã, dịch mã và nhận ra được vai trò của từng yếu tố. - Tái hiện được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã - Nêu được khái niệm, ý nghĩa của hiện tượng phiên mã ngược. | 2 TH1-3 hoặc NT2-5 - Phân biệt được mã DT trên gen và mã di truyền trên mARN. - Giải thích được các đặc điểm của mã di truyền. - Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được mã di truyền trên gen khi biết mã di truyền trên mARN (côđon) và ngược lại - Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế phiên mã và dịch mã theo trình tự đúng. - Giải thích được nguyên tắc bán bảo tồn và nửa gián đoạn của quá trình nhân đôi ADN. - Giải thích được vì sao 2 phân tử ADN được tạo ra có trình tự nuclêôtit giống nhau và giống phân tử ADN mẹ. - Phát hiện được mối liên quan giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. - Phát hiện được sự giống và khác nhau giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. - Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được trình tự axit amin khi biết trình tự côđon trên mARN hoặc trình tự triplet trên gen. | 1 VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8 - vẽ và giải thích được sơ đồ cơ chế truyền thông tin cấp độ phân tử | 1 TH 4-5 hoặc VD1,2; hoặc NT6-8 - Từ kiến thức tự lập công thức giải quyết bài tập về GEN, mã di truyền, protein - nhận ra số quá trình/ số yếu tố tham gia quá ttrình phiên mã, dịch mã qua mô hình, .... | ||||
Điều hòa biểu hiện gene | 3 NT1 - Tái hiện được khái niệm và nhận ra được ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen. - Liệt kê được các cấp độ của quá trình điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. - Nhận ra được các thành phần cấu tạo của operon Lac và chức năng của từng thành phần - Tái hiện được vai trò của gen điều hòa trong điều hòa hoạt động gen. - Tái hiện được các sự kiện chính trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac theo mô hình Mônô và Jacôp. - Nêu được ý nghĩa của điều hòa biểu hiện của gen trong tế bào và trong quá trình phát triển cá thể. - Nêu được ứng dụng của điều hòa biểu hiện gen. | ||||||||
Đột biến gene | 2 NT1 - Nêu được khái niệm đột biến gen - Nhận biết được các dạng đột biến gen | 2 TH1-3 hoặc NT2-5 - Phân tích được nguyên nhân của đột biến gen - Trình bày được vai trò của đột biến gen trong tiến hoá, chọn giống và trong nghiên cứu di truyền | 2 VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8 - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tiễn - Phân tích được cơ chế phát sinh của đột biến gen - Phân biệt được các dạng đột biến gen | 1 TH 4-5 hoặc VD1,2; hoặc NT6-8 - Đề xuất một số giải pháp để bảo về sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng. - Đề xuất một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên, môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. | |||||
Công nghệ di truyền | 2 NT1 - Nêu được khái niệm công nghệ DNA tái tổ hợp - Kể tên một số thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp. - Nêu khái niệm sinh vật biến đổi gen - Kể tên một số thành tựu của sinh vật biến đổi gen | 1 NT2-5 hoặc TH1-3 - Phản biện được vấn đề sản xuất sản phẩm biến đổi gen và đạo đức sinh học. - Phân tích được những lợi ích và nguy cơ chủ yếu của sinh vật biến đổi gen và sản phẩm biến đổi gen | |||||||
Thực hành: Tách chiết DNA | 1 NT1 - Kể tên được các dụng cụ/ thiết bị; nguyên liệu/hoá chất để thực hành tách chiết DNA. - Kêt tên được các bước trong quy trình tách chiết DNA | 1 NT2-5 hoặc TH1-3 - Giải thích được tại sao phải sử dụng dung dịch nước rửa chén bát hoặc dung dịch tẩy rửa khi thực hành tách chiết DNA. - Giải thích tại sao phải sử dụng cồn Ethanol lạnh để tách chiết DNA. | |||||||
Chương II: Di truyền NST | Cấu trúc và chức năng của NST (Bài 7) | 2 NT1 -Mô tả được cách sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể, mỗi gene chiếm một vị trí xác định -Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài được đặc trưng bởi bộ nhiễm sắc thể | 1 NT1 -Dựa vào sơ đồ/hình, ảnh, trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. | 1 TH1-3 hoặc NT2-5 -Trình bày được nhiễm sắc thể là vật chất di truyền cấp độ tế bào -Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể -Dựa vào sơ đồ/hình, ảnh, trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể | 1 TH 4-5 hoặc VD1 TH 4-5 hoặc VD1,2; hoặc NT6-8,2 -Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân trong nghiên cứu di truyền. Từ đó, Các thế hệ - Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể | ||||
Đột biến NST (Bài 12) | 1 NT1 -Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể; đột biến cấu trúc; đột biến số lượng nhiễm | 2 TH1-3 hoặc NT2-5 -Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Phân biệt -Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Phân - Trình bày được tác hại của một số dạng đột biến nhiễm sắc thể đối với sinh vật | 4 VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8 -Thông qua thực hành, quan sát được đột biến nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và tạm thời -Phân tích được mối quan hệ giữa di truyền và biến dị -Phân tích được cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể -Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST vào thực tiễn cuộc sống. | 2 TH 4-5 hoặc VD1,2; hoặc NT6-8 - Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST vào thực tiễn cuộc sống - Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST trong việc tính toán, làm một số dạng bài tập | |||||
Tổng số | 18 câu (18 lệnh hỏi) | 4 câu (mỗi câu 4 ý hỏi) | 6 câu (6 lệnh hỏi) | ||||||