Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 5 cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 5 cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 63: XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
Câu hỏi 1: Đọc các số đo thể tích sau:
26 cm3: ...........................................................................
Trả lời: Chín mươi hai xăng-ti-mét khối
Câu hỏi 2: Hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.
Viết thể tích của hình sau:

Trả lời: 4 cm3
Câu hỏi 3: Tính: 125 cm3 + 30,5 cm3
Trả lời: 360 cm3
Câu hỏi 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4 dm3 = ……cm3
Trả lời:4 000
Câu hỏi 5: Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
Trả lời: 120 hình lập phương
Câu hỏi 6: Kể tên một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 7: Viết vào chỗ chấm.
Xăng-ti-mét khối viết tắt là ..........................
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 8: Viết và đọc số đo thể tích của mỗi hình dưới đây.

Trả lời: .............................................
Câu hỏi 9: Viết vào chỗ chấm.

Hình D có thể tích ......... cm3.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 10: Viết vào chỗ chấm.

Trả lời: .............................................
Câu hỏi 11: Viết số đo thể tích dưới dạng phân số và số thập phân.
Thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh là ........ cm3 hay ......... cm3.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 12:
Em đoán: Thể tích của hộp phấn mà các bạn đang thảo luận là ........ cm3.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 13: Viết vào chỗ chấm.
Đề-xi-mét khối là một đơn vị đo ...............................
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 14:Viết tên một đồ vật có thể tích khoảng 1 dm3
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 15: Một thùng nước đựng được 50 l nước. Người ta đã dùng 40% lượng nước trong thùng để sơ chế nguyên liệu và nấu bữa trưa. Vậy thể tích nước còn lại trong thùng là:
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 16: 11,3 dm3 = ......... cm3
Trả lời: .............................................
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối