Đề thi giữa kì 1 vật lí 12 kết nối tri thức (Đề số 14)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Vật lí 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Thép trong điều kiện thường ở thể rắn, nhưng khi đưa vào nấu trong lò luyện kim thì chuyển sang thể lỏng, quá trình này được gọi là 

A. sự nóng chảy. B. sự bay hơi. C. sự đông đặc. D. sự thăng hoa.

Câu 2. Vật chất ở thể khí

A. thì các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng xác định.

B. không có thể tích và hình dạng xác định.

C. có khoảng cách giữa các phân tử rất gần nhau.

D. rất khó nén.

Câu 3. Khi vật ở thể rắn, các phân tử cấu tạo nên vật

A. có khoảng cách rất xa nhau.

B. dao động quanh vị trí cân bằng luôn luôn thay đổi.

C. sắp xếp có trật tự, chặt chẽ.

D. chuyển động hỗn loạn.

Câu 4. Tốc độ bay hơi của chất lỏng càng nhanh nếu

A. diện tích mặt thoáng càng lớn. B. độ ẩm không khí càng cao.

C. tốc độ gió càng nhỏ. D. nhiệt độ của chất lỏng càng thấp.

Câu 5. Vật ở thể lỏng có

A. thể tích và hình dạng riêng, khó nén.

B. thể tích và hình dạng riêng, dễ nén.

C. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, khó nén.

D. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, dễ nén.

Câu 6. Ở những ngày rất lạnh, nhiều khu vực ở nước ta như Sapa, Mẫu Sơn, nước có thể bị đóng băng. Hiện tượng này thể hiện sự chuyển thể nào của chất?

A. Sự đông đặc. B. Sự hóa hơi. C. Sự nóng chảy. D. Sự ngưng tụ.

Câu 7. Khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn) bằng bao nhiêu lần một độ chia (1kenhhoctap) trong thang Celsius?

A. kenhhoctap. B. 100. C. kenhhoctap. D. kenhhoctap.

Câu 8. Nội năng của một vật là

A. tổng động năng và thế năng của vật.

B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.

D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 9. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 14. Những dụng cụ sau có trong thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước:

kenhhoctap

Dụng cụ số (3) là

A. Biến thế nguồn.                                      B. Cân điện tử.

C. Nhiệt lượng kế.                                    D. Nhiệt kế điện tử.

Câu 15. Trong thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc, thao tác đặt ấm đun lên cân điện tử, hiệu chỉnh cân về số 0,00  (như hình bên dưới) sau đó mới rót nước vào ấm đun là để

kenhhoctap

A. đo thời gian chính xác.

B. số chỉ trên cân ổn định hơn.

C. an toàn và dễ tiến hành thí nghiệm hơn.

D. đo được chính xác khối lượng nước bay hơi và phép đo đơn giản hơn.

Câu 16. Trong công thức gần đúng xác định nhiệt dung riêng của nước kenhhoctap, người ta sử dụng nhiệt kế để đo giá trị của đại lượng nào dưới đây?

A. U, I. B. mn. C. t. D. T, To.

Câu 17. Sắp xếp các nội dung sau theo trình tự các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo công thức kenhhoctap

(1) Mắc nhiệt lượng kế vào nguồn điện, bật công tắc để cho dòng điện chạy vào nhiệt lượng kế, dùng que khuấy khuấy nhẹ nhàng, liên tục để nước trong nhiệt lượng kế nóng đều.

(2) Đổ nước vào nhiệt lượng kế.

(3) Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và nước. 

(4) Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế.

(5) Đo nhiệt độ ban đầu To của nhiệt lượng kế và nước.

A. (1) kenhhoctap (2) kenhhoctap (3) kenhhoctap (4) kenhhoctap (5). 

B. (4) kenhhoctap (2) kenhhoctap (3) kenhhoctap (5) kenhhoctap (1). 

C. (4) kenhhoctap (2) kenhhoctap (3) kenhhoctap (1) kenhhoctap (5). 

D. (5) kenhhoctap (2) kenhhoctap (3) kenhhoctap (1) kenhhoctap (4).

Câu 18. Nhiệt lượng cần cung cấp để một khối băng có khối lượng 2 kg tan chảy hoàn toàn ở 0 °C là 680 J. Nhiệt nóng chảy riêng của băng bằng

A. 170 J/kg B. 340 J/kg. C. 68 J/kg. D. 136 J/kg.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (2 điểm)

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai khi nói về thang nhiệt độ Celsius và thang nhiệt độ Kelvin?

a) Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó động năng chuyển động nhiệt của phân tử là bằng không và thế năng tương tác phân tử là tối thiểu.

b) Ở nước ta thang nhiệt độ Celsius được sử dụng phổ biến trong đời sống.

c) 10C tương ứng với 273 K.

d) Nếu trong thang Celsius, nhiệt độ của vật tăng 30C thì theo thang nhiệt độ của Kelvin, nhiệt độ tuyệt đối của vật cũng tăng tương ứng là 3K.

Câu 3. Khi truyền nhiệt lượng 2000J cho khối khí trong một xilanh hình trụ thì khí dãn nở đẩy pít-tông làm thể tích của khối khí tăng thêm kenhhoctapm3. Biết áp suất của khối khí là 3,0.105 Pa và không đổi trong quá trình khí dãn nở.

a) Nội năng của khối khí trong xilanh là tổng động năng và thế năng tương tác của các phân tử khí có trong xilanh.

b) Nội năng của khối khí thay đổi do nó thực hiện công và nhận nhiệt.

c) Độ lớn công mà khối khí thực hiện là 150J.

d) Nội năng của khối khí tăng 500J.

Câu 4. Để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước, người ta cho một lượng nước vào một ấm đun có công suất định mức kenhhoctap. Cấp dòng điện xoay chiều (hiệu điện thế hiệu dụng bằng hiệu điện thế định mức ghi trên ấm) cho ấm đun. Khi nước sôi, mở nắp ấm đun để nước bay hơi ra ngoài làm khối lượng nước giảm dần. Tiếp tục cấp điện cho ấm đun, khi đó công của dòng điện chuyển thành nhiệt lượng làm nước hoá hơi. Gọi kenhhoctaplà khối lượng nước bị hoá hơi sau thời gian t, L là nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi. 

a) Nhiệt lượng để làm hoá hơi hết khối lượng nướckenhhoctapở nhiệt độ sôi là kenhhoctap.

b) Sử dụng cân điện tử để đo khối lượng nước sôi còn lại trong ấm tại các thời điểm khác nhau.

c) Độ chính xác của công suất định mức ghi trên ấm đun là một nguyên nhân gây ra sai số của phép đo.

d) Việc sử dụng công thức kenhhoctap làm cho giá trị của nhiệt hoá hơi riêng tính được sẽ nhỏ hơn thực tế vì chưa tính đến hao phí năng lượng.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Cho 10 lít nước tinh khiết đang sôi ở áp suất tiêu chuẩn vào 20 lít nước tinh khiết đang ở nhiệt độ 10kenhhoctap. Lấy khối lượng riêng của nước tinh khiết là 1kg/lít; bỏ qua sự thay đổi khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ và sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Nhiệt độ của nước khi đạt trang thái cân bằng nhiệt là bao nhiêukenhhoctap?

Câu 4. Thực hiện công A để nén khí trong một xi lanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh một nhiệt lượng là 20J. Biết trong quá trình này, nội năng của khí tăng 80J. Độ lớn công A là bao nhiêu J?

Câu 5. Một người cọ xát một miếng sắt dẹt có khối lượng 200 g trên một tấm đá mài. Sau một khoảng thời gian, miếng sắt nóng lên. Biết công mà người này đã thực hiện có độ lớn là 2300J. Giả sử rằng, 30% công đó được dùng để làm nóng miếng sắt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K. Miếng sắt đã được làm nóng thêm bao nhiêu kenhhoctap?

Câu 6. Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá với các dụng cụ được bố trí như sơ đồ hình 4.4. 

kenhhoctap

Học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau:

Bước 1: Cho nước đá đang tan vào nhiệt lượng kế và hứng nước chảy ra bằng một chiếc cốc. Sau khi nước chảy vào cốc (ở trên cân) trong khoảng thời gian t, xác định khối lượng m của nước trong cốc này.

Bước 2: Bật nguồn, đọc số chỉ kenhhoctapcủa oát kế. Cho nước chảy thêm vào cốc cũng trong thời gian t. Xác định khối lượng M của nước trong cốc lúc này và ghi nhận được bảng số liệu như sau:

kenhhoctap

Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá mà học sinh này tính được bằng bao nhiêu kJ/kg?

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN 1

PHẦN 2

PHẦN 3

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức vật lí

6

2

 

5

2

 

1

  

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí

2

3

 

1

 

2

 

1

 

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

1

1

3

 

2

4

 

1

3

TỔNG

9

6

3

6

4

6

1

2

3

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức vật lí

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG I: VẬT LÍ NHIỆT

      

Bài 1.

Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể 

Nhận biết

- Nêu được mô hình động học phân tử có thể dùng để giải thích cấu trúc của chất. 

- Nêu được sơ lược về chuyển động Brown. 

- Nhận biết được một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể

 

2

4

 

C1

C2

C1a

C1b

C1c

C1d

 

Thông hiểu

- Trình bày được trong thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi 

  

1

  

C3

  

Vận dụng

         

Bài 2. 

Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học

Nhận biết

- Nêu được mối liên hệ giữa nội năng của vật với năng lượng của các phần tử cấu tạo nên vật 

  

1

  

C4



 
 

Thông hiểu

 

- Xác định được trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt 

- Xác định được áp suất và công của khối khí thực hiện được.

1

2

 

C5

C3a

C3b

 

Vận dụng

  

- Vận dụng được định luật I của nhiệt động lực học trong một số trường hợp.

- Xác định được độ biến thiên nội năng của khối khí 

1

2

1

C18

C3c

C3d

C2

Bài 3. 

Nhiệt độ. Thang nhiệt độ - nhiệt kế

Nhận biết

- Nhận biết được nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng 

- Nêu được hệ thức chuyển nhiệt độ Celsius sang Kelvin.

  

1

 

1

C6

 

C3

Thông hiểu

  

- Chuyển đổi được nhiệt độ Celsius sang Kelvin.

2

  

C7

C8

  

Vận dụng

         

Bài 4. 

Nhiệt dung riêng

Nhận biết

- Nêu được định nghĩa và đơn vị của nhiệt dung riêng 

  

2

  

C9

C10

  

Thông hiểu

         

Vận dụng

  

- Vận dụng giải bài tập có liên quan đến nhiệt dung riêng.

1

 

1

C17

 

C4

Bài 5. 

Nhiệt nóng chảy riêng

Nhận biết

 

- Nhận biết được giá trị nhiệt nóng chảy của nước đá

- Nhận biết được việc sử dụng khí đốt để vận hành các nhà máy thép có thể gây ô nhiễm môi trường 

1

1

 

C11

C2a

 

Thông hiểu

 

- Phân tích được ý nghĩa giá trị nhiệt nóng chảy riêng của thép

- Làm được bài tập đơn giản có liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng 

1

1

1

C12

C2b

C5

Vận dụng

  

Vận dụng kiến thức về nhiệt nóng chảy riêng để giải các bài tập có liên quan 

 

2

  

C2c,d

 

Bài 6. 

Nhiệt hóa hơi riêng

Nhận biết

- Nhận biết được kí hiệu của nhiệt hóa hơi riêng 

  

1





 
 

C13





 
 

Thông hiểu

 

- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt hóa hơi riêng 

- Giải được bài tập liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng.

1

 

1

C14

 

C1

Vận dụng

         

Bài 7. 

Bài tập về vật lí nhiệt

Nhận biết

 

- Nhận biết được hình thức xảy ra sự hóa hơi 

 

1

  

C15

  

Thông hiểu

  

- Vận dụng các kiến thức về chủ đề vật lí nhiệt để giải thích các hiện tượng liên quan 

 

4

  

C4a

C4b

C4c

C4d

 

Vận dụng

  

- Giải được bài tập liên quan đến vật lí nhiệt.

1

 

1

C16

 

C6

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Vật lí 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay