Đề thi giữa kì 1 vật lí 12 kết nối tri thức (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Vật lí 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng?
A. Jun trên kilôgam độ (J/kg. độ) B. Jun trên độ (J/ độ).
C. Jun trên kilôgam (J/ kg). D. Jun (J)
Câu 2: Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng ?
A. Thực hiện công là quá trình có thể làm thay đổi nội năng của vật.
B. Trong truyền nhiệt có sự truyền động năng từ phân tử này sang phân tử khác.
C. Trong thực hiện công có sự chuyển hoá từ nội năng thành cơ năng và ngược lại.
D. Trong truyền nhiệt có sự chuyển hoá từ cơ năng sang nội năng và ngược lại.
Câu 3: Nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K điều này cho biết
A. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg đồng nóng lên thêm 2oC là 380 J.
B. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2g đồng nóng lên thêm 1oC là 380 J.
C. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg đồng nóng lên thêm 1oC là 380 J.
D. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1g đồng nóng lên thêm 1oC là 380 J.
Câu 4: Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra và thực hiện công 60 J đẩy pit-tông đi lên. Độ biến thiên nội năng của khí là
A. 160 J. B. - 40 J. C. -160 J. D. 40 J.
Câu 5: Cung cấp nhiệt lượng 2J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi-lanh có độ lớn là 10N. Coi pit-tông chuyển động thẳng đều. Độ biến thiên nội năng của khí trong xi lanh là
A. 1,5 J. B. – 1,5 J. C. 2,5J. D. -2,5 J.
Câu 6: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 10: Khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn thì kết luận nào sau đây đúng?
A. Nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn phụ thuộc vào bản chất của vật rắn
B. Nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn phụ thuộc vào nhiệt độ của vật rắn.
C. Các chất rắn khác nhau có nhiệt nóng chảy riêng giống nhau.
D. Nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của vật rắn
Câu 11: Khi đi thăm quan trên các vùng núi cao sẽ có nhiệt độ thấp hơn nhiều dưới đồng bằng, chúng ta cần mang theo áo ấm để sử dụng vì
A. Mặc áo ấm để ngăn nhiệt độ cơ thể truyền ra môi trường bên ngoài.
B. Mặc áo ấm để ngăn tia tử ngoại từ mặt trời.
C. Mặc áo ấm để ngăn hơi lạnh truyền vào trong cơ thể.
D. Mặc áo ấm để ngăn cơ thể mất nhiệt lượng quá nhanh.
Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí?
A. Có hình dạng và thể tích riêng.
B. Có thể nén được dễ dàng.
C. Có các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng.
Câu 13: Gọi x, y và z lần lượt khoảng cách trung bình giữa các phân tử của một chất ở thể rắn, lỏng và khí. Hệ thức đúng là
A. z < y < x. B. x < z < y. C. y < x < z. D. x < y < z.
Câu 14: Vật ở thể lỏng có
A. thể tích và hình dạng riêng, khó nén.
B. thể tích và hình dạng riêng, dễ nén.
C. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, khó nén.
D. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, dễ nén.
Câu 15: Một số chất ở thể rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),... có thể chuyển trực tiếp sang ...(1)… khi nó ...(2)…. Hiện tượng trên gọi là sự thăng hoa. Ngược lại, với sự thăng hoa là sự ngưng kết. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
A. (1) thể lỏng; (2) toả nhiệt. B. (1) thể hơi; (2) toả nhiệt.
C. (1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt. D. (1) thể hơi; (2) nhận nhiệt.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt cấu tạo nên hệ.
B. Nhiệt lượng truyền cho hệ chỉ làm tăng tổng động năng của chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ.
C. Công mà hệ nhận được có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng.
D. Nói chung, nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích, nên nếu thể tích của hệ đã thay đổi thì nội năng của hệ phải thay đổi.
Câu 17: Nội năng của một vật là
A. tổng động năng và thế năng của vật.
B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 18: Một quả bóng có khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Sở dĩ bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu là vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nội năng của
A. chỉ quả bóng và của sân. B. chỉ quả bóng và không khí.
C. chỉ mỗi sân và không khí. D. quả bóng, mặt sân và không khí.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 400 g, chứa 3 lít nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 740 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 800C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm 880 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Coi nhiệt lượng mà ấm tỏa ra bên ngoài là không đáng kể.
a) Trong quá trình đun nước thì ấm nhôm tỏa nhiệt lượng còn nước thu nhiệt lượng.
b) Nếu 1kg nhôm có nhiệt độ giảm 10C thì nhôm tỏa nhiệt lượng là 880J.
c) Nếu 1kg nước có nhiệt độ tăng thêm 10C thì nước phải thu nhiệt lượng là 4180J.
d) Nhiệt độ ban đầu của nước trong ấm nhôm là 250C.
Câu 3: Cho đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa sự thay đổi nhiệt độ của kim loại thiếc khi đun nóng vào thời gian như hình vẽ. Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 60143J/kg. Nhiệt dung riêng của thiếc rắn là 230J/kg.K. a) Nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiếc đều bằng 2320C. b) Khi thiếc đang nóng chảy thì nhiệt độ của thiếc vẫn là 2320C nên nội năng của thiếc không tăng. c) 1kg thiếc rắn ở 2320C sẽ tỏa nhiệt lượng là 60143J khi nó nóng chảy hoàn toàn. d) Để 1kg thiếc rắn ở 320C chuyển hoàn toàn thành thiếc lỏng ở 2320C thì thiếc cần thu nhiệt lượng là 106143J. | ![]() |
Câu 4: Một ấm điện có công suất 2000 W để đun 1kg nước ở 25°C đến khi sôi ở 1000C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.106 J/kg. Bỏ qua hao phí do tỏa nhiệt ở vỏ ấm điện và môi trường xung quanh.
a) Khi đun thì nước trong ấm thu nhiệt lượng.
b) Vì khi đun nước trong ấm thu nhiệt lượng nên nhiệt độ của nước trong ấm luôn tăng đến khi ta ngừng đun.
c) Nhiêt lượng cần cung cấp để 1kg nước hóa hơi hoàn toàn ở 1000C là 4200J.
d) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, ta tiếp tục đun nước sôi thêm 1 phút thì nước còn lại trong ấm là 850g.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 700J. Khí nở ra thực hiện công A đẩy pit-tông lên đồng thời nội năng của khí tăng 150J. Công mà khí thực hiện có giá trị bao nhiêu Jun?
Câu 2: Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 8 m xuống sân và nảy lên được 6 m. Lấy g = 10m/s2. Độ biến thiên nội năng của quả bóng trong quá trình trên bằng bao nhiêu Jun?
Câu 3: 313K ứng với bao nhiêu 0F?
Câu 4: Một bình cách nhiệt nhẹ chứa nước ở nhiệt độ . Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng lên đến
. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là
. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và không tính đến sự bay hơi của nước. Cần phải thả bao nhiêu quả cầu nữa để nhiệt độ của nước và bình khi cân băng nhiệt là 600C?
Câu 5: .............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức vật lí | 6 | 2 | 5 | 2 | 1 | ||||
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | ||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 3 | 2 | 4 | 1 | 3 | ||
TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG I: VẬT LÍ NHIỆT | ||||||||||
Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể | Nhận biết | - Nêu được mô hình động học phân tử có thể dùng để giải thích cấu trúc của chất. - Nêu được sơ lược về chuyển động Brown. | - Nhận biết được một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể | 2 | 4 | C1 C2 | C1a C1b C1c C1d | |||
Thông hiểu | - Trình bày được trong thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi | 1 | C3 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 2. Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học | Nhận biết | - Nêu được mối liên hệ giữa nội năng của vật với năng lượng của các phần tử cấu tạo nên vật | 1 | C4 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt | - Xác định được áp suất và công của khối khí thực hiện được. | 1 | 2 | C5 | C3a C3b | ||||
Vận dụng | - Vận dụng được định luật I của nhiệt động lực học trong một số trường hợp. - Xác định được độ biến thiên nội năng của khối khí | 1 | 2 | 1 | C18 | C3c C3d | C2 | |||
Bài 3. Nhiệt độ. Thang nhiệt độ - nhiệt kế | Nhận biết | - Nhận biết được nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng - Nêu được hệ thức chuyển nhiệt độ Celsius sang Kelvin. | 1 | 1 | C6 | C3 | ||||
Thông hiểu | - Chuyển đổi được nhiệt độ Celsius sang Kelvin. | 2 | C7 C8 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 4. Nhiệt dung riêng | Nhận biết | - Nêu được định nghĩa và đơn vị của nhiệt dung riêng | 2 | C9 C10 | ||||||
Thông hiểu | ||||||||||
Vận dụng | - Vận dụng giải bài tập có liên quan đến nhiệt dung riêng. | 1 | 1 | C17 | C4 | |||||
Bài 5. Nhiệt nóng chảy riêng | Nhận biết | - Nhận biết được giá trị nhiệt nóng chảy của nước đá | - Nhận biết được việc sử dụng khí đốt để vận hành các nhà máy thép có thể gây ô nhiễm môi trường | 1 | 1 | C11 | C2a | |||
Thông hiểu | - Phân tích được ý nghĩa giá trị nhiệt nóng chảy riêng của thép | - Làm được bài tập đơn giản có liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng | 1 | 1 | 1 | C12 | C2b | C5 | ||
Vận dụng | Vận dụng kiến thức về nhiệt nóng chảy riêng để giải các bài tập có liên quan | 2 | C2c,d | |||||||
Bài 6. Nhiệt hóa hơi riêng | Nhận biết | - Nhận biết được kí hiệu của nhiệt hóa hơi riêng | 1 | C13 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt hóa hơi riêng | - Giải được bài tập liên quan đến nhiệt hóa hơi riêng. | 1 | 1 | C14 | C1 | ||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 7. Bài tập về vật lí nhiệt | Nhận biết | - Nhận biết được hình thức xảy ra sự hóa hơi | 1 | C15 | ||||||
Thông hiểu | - Vận dụng các kiến thức về chủ đề vật lí nhiệt để giải thích các hiện tượng liên quan | 4 | C4a C4b C4c C4d | |||||||
Vận dụng | - Giải được bài tập liên quan đến vật lí nhiệt. | 1 | 1 | C16 | C6 |