Trắc nghiệm công nghệ 12 Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghệ 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 14: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU

(32 câu)

 

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Mạch điều khiển tín hiệu có mấy công dụng chính?

A. 1                                                                    

B. 2

C. 3                                                                    

D. 4

Câu 2: Công dụng thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố của mạch điều khiển tín hiệu là:

A. Điện áp cao quá.

B. Đèn xanh tín hiệu giao thông.

C. Hình ảnh quảng cáo.

D. Tín hiệu thông báo có nguồn.

 

Câu 3: Sơ đồ khối của mạch điều khiển tín hiệu có mấy khối?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

 

Câu 4: Khối đầu tiên trong sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu là:

A. Nhận lệnh

B. Xử lí

C. Khuếch đại

D. Chấp hành.

 

Câu 5: Khối chấp hành phát lệnh báo bằng:

A. Chuông

B. Đèn

C. Hàng chữ nổi

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Mạch báo hiệu và bảo vệ có nhiệm vụ thông báo và cắt điện khi điện áp:

A. 20V.

B. 200V.

C. 220V.

D. 230V.

 

Câu 7: Đâu là sơ đồ khối một mạch điều khiển tín hiệu?

A.

B.

C.

D.

Câu 8: Đâu không phải là tín hiệu khi khối chấp hành phát lệnh báo hiệu?

A. Chuông

B. Đèn

C. Giọng nói

D. Hàng chữ nổi

 

Câu 9: Ví dụ về thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh?

A. Tín hiệu đèn giao thông.

B. Còi giao thông.

C. Hiệu lệnh của công an giao thông.

D. Biển báo giao thông.

 

Câu 10: Mạch nào sau đây không phải mạch điều khiển tín hiệu?

A. Điều khiển bảng điện tử.

B. Điều khiển tốc độ động cơ điện.

C. Điều khiển tín hiệu giao thông.

D. Báo hiệu và bảo vệ điện áp.

 

Câu 11: Có mấy cách thiết kế mạch điều khiển tín hiệu?

A. 2 cách.

B. 3 cách.

C. 4 cách.

D. nhiều cách.

 

Câu 12: Điền vào chỗ trống sau: Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử có chức năng thay đổi ……… của các ………

A. tín hiệu – tần số.

B. đối tượng – tín hiệu.

C. biên độ - tần số.

D. trạng thái – tín hiệu.

Câu 13: Những thông tin về một hoạt động hay chế độ làm việc nào đó được thể hiện qua:

A. Âm thanh.

B. Màu sắc.

C. Giọng nói.

D. Tín hiệu.

Câu 14: Sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu có:

A. Khối nhận lệnh

B. Khối xử lí

C. Khối chấp hành

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 15: Sự thay đổi trạng thái của tín hiệu đó là:

A. Thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông

B. Tiếng còi báo động khi gặp sự cố

C. Hàng chữ chạy của các bảng quảng cáo

D. Cả A, B, C đều đúng.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1:Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:

A. Thông báo tình trạng thiết bị khi gặp sự cố.

B. Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh.

C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 2: Chọn một phát biểu sai:

A. Nguyên lý làm việc của mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp xét trong hai trường hợp làm việc.

B. Mạch điều khiển tín hiệu không phải là mạch điện tử điều khiển.

C. Mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái, chế độ làm việc của các tín hiệu được gọi là mạch điều khiển tín hiệu.

D. Sơ đồ khối nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu gồm bốn khối.

 

Câu 3: Trong mạch báo hiệu và bảo vệ điện áp, phát biểu nào sau đây sai:

A. Tác dụng của Đ1 là chỉnh lưu, cấp dòng một chiều nuôi mạch điều khiển

B. Tác dụng của tụ C là lọc nguồn sau chỉnh lưu

C. K2 là tiếp điểm thường mở, K1 là tiếp điểm thường đóng

D. Con chạy của VR càng cao (càng xa R1) thì ngưỡng bảo vệ điện áp càng cao.

 

Câu 4: Chọn một câu sai:

A. Mạch khuếch đại, mạch chỉnh lưu, mạch tạo xung, mạch chiếu sáng dân dụng, mạch điều khiển tín hiệu đều là mạch điện tử.

B. Mạch điều khiển tín hiệu gồm có các khối khuếch đại, nhận lệnh, chấp hành lệnh điều khiển và xử lí tín hiệu

C. Trong mạch điều khiển tín hiệu, để nhận lệnh điều khiển cần phải có các cảm biến (ví dụ cảm biến về nhiệt độ, điện áp, ...)

D. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu.

Câu 5: Mạch điều khiển tín hiệu:

A. Điều khiển sự thay đổi tốc độ của tín hiệu.

B. Điều khiển sự thay đổi công suất của mạch.

C. Điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu.

D. Điều khiển sự thay đổi trạng thái và tốc độ của tín hiệu.

 

Câu 6: Mạch điều khiển tín hiệu là gì?

A. Là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu.

B. Là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của các ánh sáng.

C. Là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của âm thanh.

D. Là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của hình ảnh.

 

Câu 7: Nhiệm vụ của các khối trong mạch điều khiển tín hiệu:

A. Khối nhận lệnh: nhận lệnh báo hiệu từ cảm biến

B. Khối khuếch đại: khuếch đại tín hiệu đến công suất cần thiết

C. Khối chấp hành: phát lệnh báo bằng chuông, đèn, chữ nổi,...

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Đối với mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp cho gia đình, biến áp có nhiệm vụ:

A. Tăng điện áp từ 20V → 220V.

B. Hạ điện áp từ 220V → 20V.

C. Hạ điện áp từ 220V → 200V.

D. Hạ điện áp từ 200V → 20V.

Câu 9: Đối với mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp cho gia đình, Đ1 và C có nhiệm vụ:

A. Đổi điện xoay chiều thành điện một chiều để nuôi mạch điều khiển.

B. Đổi điện một chiều thành điện xoay chiều để nuôi mạch điều khiển.

C. Ổn định dòng điện một chiều.

D. Ổn định dòng điện xoay chiều.

 

Câu 10: Sự thay đổi trạng thái của tín hiệu đó là:

A. Thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông

B. Tiếng còi báo động khi gặp sự cố

C. Hàng chữ chạy của các bảng quảng cáo

D. Cả A, B, C đều đúng.

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Đâu không phải là ví dụ về công dụng thông báo tình trạng hoạt động máy móc của mạch điện tử tín hiệu?

A. Tín hiệu thông báo lên nguồn điện.

B. Băng casset đang chạy.

C. Âm lượng của casset.

D. Biển quảng cáo trong trung tâm thương mại.

 

Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai:

A. Mạch điều khiển tín hiệu là mạch điện tử điều khiển sự thay đổi trạng thái của tín hiệu.

B. Mạch điều khiển tín hiệu giúp thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc.

C. Đối với đèn tín hiệu giao thông, khối chấp hành phát lệnh báo hiệu bằng chuông.

D. Công dụng thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh ở mạch điều khiển tín hiệu như: biển hiệu, hình ảnh quảng cáo.

 

Câu 3: Mạch điều khiển tín hiệu có ứng dụng gì trong thực tế?

A. Thông báo về tình trạng của máy móc, tình trạng của thiết bị khi gặp sự cố

B. Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh

C. Làm các thiết bị trang trí bằng điện tử

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 4: Đâu không phải là ứng dụng của mạch điều khiển tín hiệu về công dụng thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh?

A. Đèn tín hiệu giao thông

B. Điện áp cao.

C. Máy thu thanh.

D. Biển hiệu quảng cáo

Câu 5: Khi điện áp trong gia đình vượt quá mức quy định, mạch báo hiệu và bảo vệ có nhiệm vụ gì?

A. Thông báo và cắt điện.

B. Không báo hiệu.

C. Tự động ổn định điện áp về mức thấp nhất.

D. Báo cháy đến lính cứu hỏa.

 

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Tại sao trong tín hiệu đèn giao thông cần lắp mạch điều khiển tín hiệu?

A. Để thông báo tình trạng cháy nổ đến người dùng.

B. Để thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh.

C. Để trang trí.

D. Để thông báo tình trạng hoạt động của đèn.

 

Câu 2: Tại sao khi điện áp trong gia đình tăng cao quá mức, người ta cần mạch tín hiệu để thông báo đến người dùng?

A. Để hạn chế tình trạng cháy nổ các thiết bị trong gia đình.

B. Để giảm nguy cơ thiệt hại về người và tài sản.

C. Để phát hiện và xử lí sự cố kịp thời, không dẫn đến hậu quả nguy hiểm.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay