Trắc nghiệm công nghệ 12 Bài 18: Máy tăng âm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghệ 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: Máy tăng âm. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 18: MÁY TĂNG ÂM

(37 câu)

 

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Máy tăng âm là thiết bị khuếch đại tín hiệu của:

A. Hình ảnh.

B. Âm thanh.

C. Tần số.

D. Chữ viết.

Câu 2: Có mấy căn cứ để phân loại máy tăng âm?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

 

Câu 3: Người ta phân loại máy tăng âm căn cứ vào?

A. Chất lượng

B. Công suất

C. Linh kiện

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 4: Theo chất lượng, máy tăng âm phân làm mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

 

Câu 5: Sơ đồ khối máy tăng âm có mấy khối chính?

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9.

Câu 6: Khối đầu tiên của máy tăng âm là:

A. Mạch vào.

B. Mạch tiền khuếch đại.

C. Mạch âm sắc.

D. Mạch khuếch đại trung gian.

Câu 7: Khối thứ hai của máy tăng âm là:

A. Mạch vào.

B. Mạch tiền khuếch đại.

C. Mạch âm sắc.

D. Mạch khuếch đại trung gian.

Câu 8: Khối nào cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm?

A. Mạch vào.

B. Mạch khuếch đại công suất.

C. Nguồn nuôi.

D. Loa.

Câu 9: Khối nào điều chỉnh độ trầm bổng của âm thanh?

A. Mạch vào.

B. Mạch tiền khuếch đại.

C. Mạch âm sắc.

D. Mạch khuếch đại trung gian.

 

Câu 10: Tín hiệu âm tần được lấy từ:

A. Micro

B. Đĩa hát

C. Băng casset

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 11: Cường độ âm thanh do khối nào quyết đinh

A. Mạch âm sắc

B. Mạch tiền khuếch đại

C. Mạch khuếch đại trung gian

D. Mạch khuếch đại công suất.

Câu 12: Trong các khối sau, khối nào không thuộc sơ đồ khối máy tăng âm:

A. Mạch vào.

B. Mạch ra.

C. Mạch tiền khuếch đại.

D. Mạch khuếch đại công suất.

Câu 13: Sơ đồ khối máy tăng âm gồm:

A. 5 khối

B. 6 khối

C. 7 khối

D. 8 khối.

Câu 14: Khối nào của máy tăng âm thực hiện nhiệm vụ khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa?

A. Khối mạch khuếch đại công suất

B. Khối mạch tiền khuếch đại.

C. Khối mạch âm sắc.

D. Khối mạch khuếch đại trung gian.

Câu 15: Tín hiệu vào và ra ở mạch khuếch đại công suất ở máy tăng âm là:

A. Tín hiệu âm tần.

B. Tín hiệu cao tần.

C. Tín hiệu trung tần.

D. Tín hiệu ngoại sai.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1:Máy tăng âm:

A. Là thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh.

B. Là thiết bị khuếch đại tín hiệu hình ảnh.

C. Là thiết bị khuếch đại tín hiệu tín hiệu.

D. Là thiết bị khuếch đại tín hiệu tần số.

 

Câu 2: Dựa vào đâu để phân loại máy tăng âm

A. Dựa vào chất lượng máy tăng âm.

B. Dựa vào công suất máy tăng âm

C. Dựa vào linh kiện máy tăng âm

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 3: Để âm thanh phát ra cho người nghe trong phạm vi rộng, người ta phải:

A. Khuếch đại chữ viết

B. Khuếch đại hình ảnh.

C. Khuếch đại âm thanh.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 4: Các mạch tiền khuếch đại, khuếch đại trung gian, khuếch đại công suất giống nhau về chức năng là:

A. Khuếch đại tín hiệu.

B. Cung cấp điện cho toàn bộ máy.

C. Tiếp nhận tín hiệu âm tần từ micro, đĩa hát,...

D. Ổn định tín hiệu.

Câu 5: Nhiệm vụ của khối nguồn nuôi là:

A. Cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm.

B. Điều chỉnh độ trầm bổng của âm thanh.

C. Khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa.

D. Khuếch đại tín hiệu đến một trị số nhất định.

 

Câu 6: Nhiệm vụ của khối mạch âm sắc là:

A. Cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm.

B. Điều chỉnh độ trầm bổng của âm thanh.

C. Khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa.

D. Khuếch đại tín hiệu đến một trị số nhất định.

Câu 7: Trong sơ đồ mạch khuếch đại công suất, khi chưa có tín hiệu vào:

A. Tranzito 1 khóa.

B. Tranzito 2 khóa.

C. Cả 2 tranzito đều khóa.

D. Cả 2 tranzito đều mở.

 

Câu 8: Trong mạch khuếch đại công suất, tín hiệu khuếch đại ra loa ở:

A. Nửa chu kì đầu.

B. Nửa chu kì sau.

C. Nửa chu kì giữa.

D. Cả 2 nửa chu kì.

 

Câu 9: Trong sơ đồ khuếch đại công suất, khi có tín hiệu vào ở nửa chu kì sau:

A. Tranzito 1 khóa.

B. Tranzito 2 dẫn.

C. Tranzito 1 khóa, tranzito 2 dẫn.

D. Cả 2 tranzito đều khóa.

Câu 10: Đặc điểm của tín hiệu vào và ra ở mạch khuếch đại công suất là:

A. Cùng tần số.

B. Cùng biên độ.

C. Cùng pha.

D. Cùng điện trở.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khối mạch âm sắc: dùng để điều chỉnh độ trầm, bổng của âm thanh.

B. Khối mạch khuếch đại công suất: dùng để khuếch địa công suất âm tần đủ lớn để đưa ra loa.

C. Khối mạch tiền khuếch đại: tín hiệu âm tần qua mạch có biên độ rất nhỏ nên cần khuếch đại tới một trị số nhất định.

D. Khối mạch vào: tiếp nhận tín hiệu cao tần.

Câu 12: Máy tăng âm thường được dùng để:

A. Biến đổi tần số.

B. Khuếch đại tín hiệu âm thanh.

C. Biến đổi điện áp.

D. Biến đổi dòng điện.

Câu 13: Ở mạch khuếch đại công suất, nếu một tranzito bị hỏng thì:

A. Mạch hoạt động trong nửa chu kì.

B. Mạch vẫn hoạt động bình thường.

C. Mạch ngừng hoạt động.

D. Tín hiệu không được khuếch đại.

Câu 14: Chức năng của mạch khuếch đại trung gian là:

A. Tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau và điều chỉnh tín hiệu đó cho phù hợp với máy.

B. Tín hiệu âm tần qua mạch vào có biên độ rất nhỏ, nên cần khuếch đại tới một trị số nhất định.

C. Tín hiệu từ mạch điều chỉnh âm sắc yếu nên phải khuếch đại qua mạch trung gian để đủ công suất kích cho tầng công suất.

D. Cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm.

Câu 15: Khối mạch âm sắc có chức năng gì?

A. Điều chỉnh độ trầm – bổng của âm thanh.

B. Điều chỉnh độ ngân của âm thanh.

C. Điều chỉnh các nốt nhạc của âm thanh.

D. Điều chỉnh các nhịp điệu của âm thanh.

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Ứng dụng của máy tăng âm trong cuộc sống là:

A. Loa phường, hội chợ, nhà hát.

B. Micro trong các buổi hòa nhạc.

C. Tai nghe trong các buổi hội nghị.

D. Đàn organ trong các buổi học nhạc.

Câu 2: Ai là người phát minh ra máy khuếch đại âm thanh đầu tiên?

A. John Von Neumann.

B. Lee De Forest.

C. Nikola Tesla.

D. Alan Turing.

 

Câu 3: Máy tăng âm được sử dụng nhiều trong:

A. Các nhạc cụ khuếch đại như guitar điện,…

B. Các hệ thống tái tạo âm thanh cho các rạp hát.

C. Các hệ thống âm thanh trong nhà.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 4: Bộ tăng âm được sử dụng trong các gia đình với mục đích:

A. Giải trí như nghe nhạc, hát karaoke,…

B. Bật tắt đèn tự động.

C. Cảnh báo cháy nổ, đột nhập,…

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Trước khi bị thay thế bởi các tranzito, bộ tăng âm đã sử dụng công nghệ nào?

A. Vi mạch tổ hợp IC.

B. Lõi từ.

C. Ống chân không.

D. Tirixto.

 

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Nút volume trên máy tăng âm có công dụng

A. chỉ tăng hoặc giảm âm thanh có tần số cao.

B. điều chỉnh cường độ âm thanh truyền đến tai người nghe.

C. chỉ tăng hoặc giảm âm thanh có tần số thấp.

D. chỉ tăng hoặc giảm âm thanh có tần số trung bình.

 

Câu 2: Tại sao trong quá trình sử dụng một số máy tăng âm bị rè, có tiếng nổ lộp độp?

A. do loa bị hỏng hoặc sử dụng lâu ngày không vệ sinh nên bị bám bụi.

B. do cắm dây loa bị sai.

C. do mua phải sản phẩm kém chất lượng.

D. Cả A, B, C đều đúng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay