Trắc nghiệm công nghệ 12 Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghệ 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 2: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

BÀI 7: KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU

– NGUỒN MỘT CHIỀU

(42 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Mạch điện tử có:

A. Linh kiện điện tử

B. Nguồn

C. Dây dẫn

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Về cơ bản, có thể phân loại mạch điện tử theo mấy cách?

A. 2 cách.

B. 3 cách.

C. 4 cách.

D. nhiều cách.

Câu 3: Đâu không phải là mạch điện tử được phân loại theo chức năng và nhiệm vụ?

A. Mạch khuếch đại.

B. Mạch điện tử số.

C. Mạch tạo xung.

D. Mạch nguồn chỉnh lưu.

Câu 4: Chương trình Công nghệ 12 không giới thiệu loại mạch chỉnh lưu nào?

A. Mạch chỉnh lưu dùng 1 điôt.

B. Mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt.

C. Mạch chỉnh lưu dùng 3 điôt.

D. Mạch chỉnh lưu dùng 4 điôt.

Câu 5: Theo phương thức gia công và xử lí tín hiệu, người ta chia mạch điện tử ra làm mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3               

D. 4

Câu 6: Nguồn điện 1 chiều có thể lấy ở đâu?

A.  Pin

B. Acquy

C. Dùng mạch chỉnh lưu

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7: Người ta sử dụng loại điôt nào dùng trong mạch chỉnh lưu?

A. Điôt tiếp mặt

B. Điôt tiếp điểm

C. Điôt điều khiển

D. Điôt zêne.

Câu 8: Mạch chỉnh lưu nửa chu kì sử dụng mấy điôt?

A. 1 điôt

B. 2 điôt

C. 3 điôt

D. 4 điôt

Câu 9: Trên thực tế, mạch chỉnh lưu nào được dùng phổ biến?

A. Mạch chỉnh lưu dùng 1 điôt.

B. Mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt.

C. Mạch chỉnh lưu dùng 3 điôt.

D. Mạch chỉnh lưu dùng 4 điôt.

Câu 10: Sơ đồ khối của mạch nguồn một chiều gồm có mấy khối?

A. 1 khối

B. 3 khối

C. 5 khối

D. 7 khối

Câu 11: Khối đầu tiên của mạch nguồn một chiều là gì?

A. Biến áp nguồn

B. Mạch chỉnh lưu

C. Mạch lọc nguồn

D. Mạch ổn áp.

Câu 12: Máy biến áp trong các mạch nguồn một chiều là máy :

A. Tăng áp.

B. Ổn áp.

C. Hạ áp.

D. Ổn dòng.

Câu 13: Trong mạch nguồn điện một chiều thiếu khối nào mạch vẫn hoạt động bình thường?

A. Biến áp

B. Ổn áp

C. Bảo vệ

D. Lọc nguồn.

Câu 14: Trong mạch chỉnh lưu cầu phải sử dụng tối thiểu bao nhiêu điôt?

A. 1 điôt

B. 2 điôt

C. 3 điôt

D. 4 điôt

Câu 15: Trong mạch lọc hình  gồm có:

A. 2 tụ điện và 1 cuộn cảm.

B. 2 cuộn cảm và 1 tụ điện.

C. 2 tụ điện và một điện trở.

D. 2 điện trở và 1 tụ điện.

Câu 16: Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì sử dụng mấy điôt?

A. 1 điôt

B. 2 điôt

C. 4 điôt

D. 2 hoặc 4 điôt.

Câu 17: Đâu là sơ đồ mạch điện của chỉnh lưu nửa chu kì?

A.

B.

C.

D.

Câu 18: Mạch chỉnh lưu nằm ở khối thứ mấy của sơ đồ mạch nguồn một chiều?

A. Khối 1.

B. Khối 2.

C. Khối 3.

D. Khối 4.

Câu 19: Ưu điểm của mạch chỉnh lưu nửa chu kì là:

A. Đơn giản, chỉ dùng 1 điôt.

B. Đơn giản, chỉ dùng dòng điện 1 chiều.

C. Đơn giản, chỉ dùng 1 tranzito.

D. Đơn giản, chỉ dùng 1 điện trở

Câu 20: Mạch chỉnh lưu dùng các điôt tiếp mặt để:

A. Đổi dòng điện một chiều thành xoay chiều.

B. Các thiết bị điện tử nhỏ gọn và mỏng nhẹ hơn.

C. Đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều.

D. Các thiết bị điện tử hoạt động chính xác hơn.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Chức năng của mạch chỉnh lưu là:

A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

B. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.

C. Ổn định điện áp xoay chiều.

D. Ổn định dòng điện và điện áp một chiều.

Câu 2: Trong các nhận xét sau đây về mạch chỉnh lưu nửa chu kì, nhận xét nào không chính xác?

A. Mạch điện tương đương với nguồn một chiều có cực dương luôn nằm về phía anôt của điôt chỉnh lưu.

B. Mạch điện đơn giản, chỉ dùng một điôt.

C. Mạch điện chỉ làm việc trong mỗi nửa chu kì.

D. Dạng sóng ra có tần số gợn sóng là 50Hz, rất khó lọc.

Câu 3: Nhược điểm của mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng hai điôt là:

A. Mỗi điôt phải chịu điện áp ngược cao và biến áp nguồn phải có yêu cầu đặc biệt.

B. Điện áp một chiều lấy ra trên tải có độ gợn sóng nhỏ.

C. Dạng sóng ra có tần số gợn sóng cao (khoảng 100Hz) nên rất khó lọc.

D. Vì hai điôt phải luân phiên làm việc nên dạng sóng ra ở hai điôt thường không cùng biên độ.

Câu 4: Điểm giống nhau giữa mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng hai điôt và mạch chỉnh lưu cầu là:

A. Dạng sóng ra đều có tần số gợn sóng nhỏ nên rất dễ lọc.

B. Sử dụng máy biến áp nguồn giống nhau.

C. Các điôt đều chịu điện áp ngược gấp đôi.

D. Dạng sóng ra giống nhau, đều có tần số gợn sóng là 100Hz.

Câu 5: Mạch chỉnh lưu cầu tương đương với nguồn một chiều có cực dương luôn nằm về phía nào?

A. catôt của hai điôt.

B. anôt của hai điôt.

C. catôt của bốn điôt.

D. anôt của bốn điôt.

Câu 6: Trong mạch chỉnh lưu cầu điện áp U2 ở nửa chu kì dương thì:

A. Đ1, Đ3 phân cực thuận; Đ2, Đ4 Phân cực ngược.

B. Đ1, Đ3 phân cực ngược; Đ2, Đ4 Phân cực thuận.

C. Đ1, Đ2 phân cực thuận; Đ3, Đ4 Phân cực ngược.

D. Đ1, Đ2 phân cực ngược; Đ3, Đ4 Phân cực thuận.

Câu 7: Trong các mạch chỉnh lưu, để giảm bớt độ gợn sóng của tín hiệu ra người ta có thể:

A. mắc song song với tải tiêu thụ một điện trở.

B. mắc nối tiếp với tải tiêu thụ một tụ điện.

C. mắc song song với tải tiêu thụ một tụ điện.

D. mắc nối tiếp với tải tiêu thụ một điện trở.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai:

A. Mạch chỉnh lưu nửa chu kì chỉ dùng một điôt.

B. Mạch chỉnh lưu dùng một điôt sóng ra có độ gợn sóng lớn.

C. Mạch chỉnh lưu cầu có cấu tạo phức tạp do dùng bốn điôt.

D. Mạch chỉnh lưu cầu có cấu tạo đơn giản do biến áp nguồn không có yêu cầu đặc biệt.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Mạch chỉnh lưu dùng điôt tiếp điểm để đổi điện xoay chiều thành một chiều.

B. Mạch chỉnh lưu dùng điôt tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành một chiều.

C. Mạch chỉnh lưu dùng pin để tạo ra dòng điện một chiều.

D. Mạch chỉnh lưu dùng acquy để tạo ra dòng điện một chiều.

Câu 10: Mạch chỉnh lưu nửa chu kì:

A. Là mạch chỉnh lưu chỉ sử dụng 1 điôt.

B. Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp.

C. Ít được sử dụng trên thực tế.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 11: Nhiệm vụ của khối biến áp nguồn là:

A. Đổi điện xoay chiều thành điện một chiều.

B. Đổi điện xoay chiều 220 V thành điện xoay chiều có mức điện áp cao hơn.

C. Đổi điện xoay chiều 220 V thành điện xoay chiều 110 V.

D. Đổi điện xoay chiều 220 V thành điện xoay chiều có mức điện áp cao hay thấp tùy theo yêu cầu của tải.

Câu 12: Trong sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều, ta có thể bỏ bớt những khối nào mà vẫn đảm bảo mạch điện còn hoạt động được?

A. Khối 4 và khối 5.

B. Khối 2 và khối 4.

C. Khối 1 và khối 2.

D. Khối 2 và khối 5.

Câu 13: Đâu là phát biểu sai về mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì?

A. Mạch điện phải dùng 2 điôt tiếp mặt Đ1 và Đ2 để luân phiên chỉnh lưu theo từng nửa chu kì.

B. Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn được cuốn làm hai nửa cân xứng nhau.

C. Mạch chỉ làm việc trong mỗi nửa chu kì nên hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp.

D. Điện áp một chiều có tần số gợn sóng 100 Hz, hiệu quả lọc tốt.

Câu 14: Nhiệm vụ của mạch nguồn một chiều là:

A. Chuyển đổi năng lượng điện xoay chiều từ lưới điện quốc gia thành năng lượng điện một chiều có mức điện áp ổn định.

B. Chuyển đổi năng lượng điện từ năng lượng mặt trời thành năng lượng điện được sử dụng trong các thiết bị gia dụng để giảm chi phí tiền điện.

C. Chuyển đổi năng lượng điện một chiều từ lưới điện quốc gia thành năng lượng điện xoay chiều có mức điện áp ổn định.

D. Ổn định điện áp các thiết bị điện trong gia đình.

Câu 15: Chức năng của mạch ổn định điện áp một chiều là gì?

A. Dùng để giữ cho mức điện áp một chiều ra trên tải luôn ổn định.

B. Dùng để lọc và san bằng độ gợn sóng, giữ cho điện áp một chiều trên tải được bằng phẳng.

C. Dùng để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều.

D. Dùng để đổi điện xoay chiều 220V thành các mức điện áp cao hơn.

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Trong mạch nguồn một chiều thực tế, nếu tụ C1 hoặc C2 bị đánh thủng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Mạch điện bị ngắn mạch làm cháy biến áp nguồn.

B. Mạch không còn chức năng chỉnh lưu, điện áp ra vẫn là điện áp xoay chiều.

C. Dòng điện chạy qua tải tiêu thụ tăng vọt, làm cháy tải tiêu thụ.

D. Điện áp ra sẽ ngược pha với điện áp vào.

Câu 2: Trong mạch chỉnh lưu cầu, nếu có một trong các điôt bị đánh thủng hoặc mắc ngược thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Không có dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.

B. Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bị ngắn mạch, làm cháy biến áp nguồn.

C. Dòng điện sẽ chạy qua tải tiêu thụ theo chiều ngược lại.

D. Biến áp nguồn vẫn hoạt động tốt, nhưng không có dòng điện chạy qua tải tiêu thụ.

Câu 3: Tại sao mạch chỉnh lưu 2 điôt không được sử dụng nhiều như mạch chỉnh lưu cầu?

A. Vì điôt phải chịu điện áp ngược cao và cuộn thứ cấp của biến áp nguồn phải có hai phần giống nhau.

B. Vì điôt phải chịu điện áp ngược thấp và cuộn thứ cấp của biến áp nguồn phải có hai phần giống nhau.

C. Vì điôt phải chịu điện áp ngược cao và cuộn sơ cấp của biến áp nguồn phải có hai phần giống nhau.

D. Vì điôt phải chịu điện áp ngược thấp và cuộn sơ cấp của biến áp nguồn phải có hai phần giống nhau.

Câu 4: Tại sao mạch chỉnh lưu cầu được sử dụng phổ biến và rộng rãi?

A. Vì điôt phải chịu điện áp ngược cao và cuộn thứ cấp của biến áp nguồn phải có hai phần giống nhau.

B. Vì cần sử dụng biến áp nguồn đặc trưng riêng phù hợp với mạch chỉnh lưu 4 điôt.

C. Vì biến áp nguồn không có gì đặc biệt, điôt không cần phải có điện áp ngược gấp đôi biên độ điện áp làm việc.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Tại sao mạch chỉnh lưu nửa chu kì có hiệu quả kém hơn các loại còn lại?

A. Vì mạch điện chỉ làm việc trong mỗi nửa chu kì nên hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp.

B. Vì dạng sóng ra có độ gợn sóng lớn, tần số gợn sóng là 50 Hz.

C. Vì việc lọc san bằng độ gợn sóng khó khăn, hiệu quả kém.

D. Cả A, B, C đều đúng.

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Đâu là dẫn chứng chứng minh thiết bị điện một chiều đóng vai trò quan trọng và cần thiết trong mọi hoạt động của đời sống hàng ngày?

A. Các thiết bị điện như acquy, bộ đổi nguồn,… tham gia vào việc truyền tải và phân phối điện năng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

B. Các thiết bị điện như sạc điện thoại, sạc laptop, xe đạp điện cũng được ứng dụng rộng rãi.

C. Các thiết bị sử dụng trong trạm biến áp, nhà máy điện,… và trong lĩnh vực an ninh quốc phòng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Trong thiết kế mạch nguồn một chiều người ta thường chọn mạch chỉnh lưu cầu? Giải thích lí do.

A. Độ gợn sóng nhỏ, tần số gợn sóng 100 Hz, dễ lọc.

B. Điôt không cần phải có điện áp ngược gấp đôi biên độ điện áp làm việc.

C. Biến áp nguồn không có yêu cầu đặc biệt.

D. Cả 3 đáp án trên.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay