Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 10 chân trời Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Hoá học 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 14: TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Câu 1: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) Phản ứng oxi hoá glucose là phản ứng toả nhiệt.
b) Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen.
c) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.
d) Trong phản ứng nung đá vôi, nếu ngừng cung cấp nhiệt thì phản ứng không tiếp tục xảy ra.
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Sai | d) Đúng |
Câu 2: Cho 0,5 g bột iron vào bình đựng 25 mL dung dịch CuSO4 0,2 M ở 32℃. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 39℃. (giả thiết nhiệt lượng của phản ứng toả ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước (4,2 J/g.K)).
a) Nhiệt lượng toả ra là 735J
b) Phản ứng tính theo số mol của CuSO4.
c) Khối lượng của chất rắn Cu là 3,2g.
d) Nhiệt của phản ứng là 14700 J.
Đáp án:
Câu 3: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?
a) là phản ứng thu nhiệt.
b) là phản ứng toả nhiệt.
c) là phản ứng toả nhiệt.
d) là phản ứng toả nhiệt.
Đáp án:
Câu 4: Phản ứng đốt cháy ethanol:
Đốt cháy hoàn toàn 5g ethanol, nhiệt toả ra làm nóng chảy 447 g nước đá ở 0℃. Biết 1g nước đá nóng chảy hấp thụ nhiệt lượng 333,5 J.
a) Nhiệt lượng thu vào của 447 g nước đá là 140kJ.
b) Nhiệt của phản ứng là -1370,8 kJ/mol.
c) Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
d) Phản ứng tính theo số mol của O2
Đáp án:
Câu 5: Cho phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.
b) Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.
c) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
d) Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4 có thể tự xảy ra ở điều kiện thường.
Đáp án:
Câu 6: Dung dịch glucose 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O(l) toả ra nhiệt lượng là 2803,0kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 mL dung dịch Glucose 5%.
a) Khối lượng của glucose 5% là 25,5 g.
b) Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hoá hoàn toàn glucose mà bệnh nhân có thể nhận được là 397,09kJ.
c) Nhiệt của phản ứng đốt cháy là
d) 0,14 mol glucose toả ra nhiệt lượng là 397,9 kJ.
Đáp án:
Câu 7: Cho phản ứng:
a) Cân bằng phương trình ta được x = 12, y = 3, z = 2.
b) Giá trị của khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng là -856,98 kJ.
c) Giá trị của khi lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng là 142,83 kJ.
d) Nếu ta đảo chiều phản ứng thì giá trị vẫn giữ nguyên.
Đáp án:
=> Giáo án hóa học 10 chân trời bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (3 tiết)