Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 10 chân trời Bài 9: Liên kết ion
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Hoá học 10 Bài 9: Liên kết ion sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 9: LIÊN KẾT ION
Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Số hợp chất ion được tạo thành từ các ion F-, K+, O2-, Ca2+ là 4.
b) Khả năng tạo ion từ nguyên tử tăng dần theo thứ tự: X (Z=3) < R (Z=19) < M (Z=11).
c) Các ion được tạo ra tguwf nguyên tử các nguyên tố M (Z=11), R (Z=19) và X (Z=3) là M+, R+, X2+.
d) Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố R (Z=8), X (Z=9) và Z ( Z=16) là X-, R2- và Z2-.
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Sai | d) Đúng |
Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Nguyên tố X tích luỹ trong các tế bào thực vậy nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cáp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Y được dùng chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; anion Y- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 4p5.
a) Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y là XY.
b) Hợp chất tạo bởi X và Y khi tan trong nước không dẫn điện.
c) Hợp chất XY là một muối được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần.
d) Tổng số hạt mang điện dương của 2 nguyên tử X và Y là 44.
Đáp án:
Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho mô hình tinh thể NaCl như hình dưới đây:
a) Số ion chloride (Cl-) bao quanh gần nhất với ion sodium (Na+) là 4.
b) Để lắp được 2 mô hình trên cần 27 khối cấu gồm Cl- và Na+ và 54 thanh nối.
c) Ở điều kiện thường, NaCl tồn tại dạng tinh thể rắn, cứng, tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao.
d) Tinh thể NaCl có cấu trúc của hình lập phương.
Đáp án:
Câu 4: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Hợp chất X có nhiều trong thành phần của nước biển, là nguyên liệu quan trọng trong cuộc sống hằng ngày. Hợp chất X được tạo ra từ nguyên tố Y có 11 electron và nguyên tố Z có 11 electron ở phân lớp p.
a) Công thức hoá học của hợp chất X tạo bởi Y và Z là Y2Z.
b) Hợp chất tạo bởi Y và Z có tính dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước.
c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất X được dùng để bảo quản thực phẩm.
d) Cho 0,01 mol X trong dung dịch tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 12,35 gam kết tủa.
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Khi đun nóng dung dịch sodium chloride bão hoà, thu được tinh thể sodium chloride khan. Sau đó, nung nóng đến khoảng 800 oC thì tinh thể sodium chloride chảy lỏng.
a) Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên là quá trình sắp xếp lại các ion Na+, Cl- từ chuyển động tự do thành cấu trúc có trật tự trong tinh thể.
b) Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên được gọi là sự kết tinh.
c) Tinh thể sodium chloride nóng chảy ở khoảng 800 oC, chứng tỏ lực liên kết giữa các ion trong tinh thể là yếu.
d) Trong tinh thể sodium chloride, xung quanh 1 ion Na+ có 7 ion Cl- gần nhất.
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa các ion.
Biểu đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion càng gần càng thuận lợi để hệt đạt được trạng thái năng lượng tối thiểu (bền vững). Tuy nhiên, ở khoảng cách nhỏ quá, các ion lại đẩy nhau do hạt nhân của các ion đều mang điện tích dương. Năng lượng tối thiểu đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách đo tại mức năng lượng tối thiểu gọi là độ dài liên kết. Bằng cách thực hiện một loạt các phép tính, người ta thấy rằng các hợp chất ion được hình thành bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra liên kết mạnh hơn và các hợp chất ion có độ dài liên kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết mạnh hơn. Cho các hợp chất sau: (a) NaCl, (b) Na2O, (c) NaF
a) Cả 3 hợp chất trên đều là hợp chất ion.
b) Liên kết giữa các ion trong hợp chất (a) mạnh hơn hợp chất (b).
c) Liên kết giữa các ion trong hợp chất (c) mạnh hơn hợp chất (a).
d) Nhiệt độ nóng chảy của (b) lớn hơn (a).
Đáp án:
Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hoá học được sử dụng tranh ngành công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp dệt may và các quá trình sản xuất hoá chất khác nhau như sản xuất cao su, thuốc nhuộm sulfur và thu hồi dầu,… Điều thú vị là sodium sulfide đã được chứng minh là có vai trò trong bảo vệ tim mạch, chống lại chứng thiếu máu cục bộ ở tim và giúp bảo vệ phổi, chống lại tổn thương do máy thở.
a) Bán kính của ion Na+ lớn hơn bán kính của ion S2-.
b) Mỗi nguyên tử Na đã nhường 1 electron, nguyên tử S nhận 2 electron để hình thành hợp chất Na2S.
c) Tổng số hạt proton trong phân tử Na2S là 76 hạt.
d) Ion Na+ và ion S2- đều có cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất là neon.
Đáp án:
=> Giáo án điện tử hóa học 10 chân trời bài 9:Liên kết ion