Trắc nghiệm giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thức bài 8: một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân
Bộ câu hỏi trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8_một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 8: MỘT SỐ NỘI DUNG ĐIỀU LỆNH QUẢN LÍ BỘ ĐỘI VÀ ĐIỀU LỆNH CÔNG AN NHÂN DÂN
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Đâu là một nhiệm vụ/ chức trách của quân nhân?
A. Tích cực học tập chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học kĩ thuật và pháp luật để không ngừng nâng cao phẩm chất và năng lực,…
B. Tăng cường thời gian, rèn luyện kĩ năng chiến đấu trong các tựa game bắn súng như: CS:GO, Free Fire, PUBG,…
C. Chia bè kéo cánh trong đơn vị, chủ trương phê bình, loại trừ các cá nhân không phục tùng theo phương hướng, mệnh lệnh của mình.
D. Đánh đập, quát mắng, đe doạ tân binh nhập ngũ để cho họ biết thế nào là quân đội Việt Nam.
Câu 2: Quy tắc chào hỏi giữa cấp trên và cấp dưới của quân nhân là như thế nào?
A. Cấp trên phải chào cấp dưới trước, người được chào phải chào đáp lễ.
B. Cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào đáp lễ.
C. Cả cấp trên và cấp dưới phải chào cùng một lúc và bắt tay.
D. Không có quy tắc chào hỏi giữa giữa cấp trên và cấp dưới trong bộ đội, khi gặp nhau chỉ cần xưng hô theo quy định.
Câu 3: Công dân nhân dân cần thực hiện nghiêm túc:
A. 5 lời thề danh dự, 10 điều cấm kị trong Công an nhân dân Việt Nam
B. 5 lời thề danh dự, 10 điều kỉ luật Công an nhân dân Việt Nam
C. 3 nguyên tắc là người công an, 7 quy tắc hoạt động
D. 7 nguyên tắc là người công an, 3 quy tắc hoạt động
Câu 4: Trong “6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân”, công an cần phải như thế nào đối với chính phủ?
A. Thủ tiêu
B. Chỉ ra những sai phạm về mặt quản lí an ninh
C. Tuyệt đối trung thành
D. Tận tuỵ
Câu 5: Cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân cần phải tích cực học tập nâng cao trình độ ở lĩnh vực nào?
A. Chính trị
B. Nghiệp vụ
C. Ngoại ngữ
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân trong mối quan hệ với đồng đội cần:
A. Coi trọng những người chính nghĩa, chê bai những người làm điều sai trái
B. Tìm cách thủ tiêu những người không hợp tác.
C. Đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân khi gặp cấp trên thì phải chào hỏi như thế nào?
A. Phải chào trước.
B. Phải đứng nghiêm để cấp trên chào
C. Thực hiện đại lễ quỳ lạy
D. Tất cả các đáp án trên.
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Đâu là cách xưng hô của quân nhân trong lúc làm việc?
A. Quân nhân gọi nhau bằng “Anh” và xưng “Tôi”, sau tiếng “Anh” có thể gọi tiếp cấp bậc, chức vụ, họ tên người mà mình định tiếp xúc. Đối với cấp trên có thể gọi là “Chỉ huy”.
B. Quân nhân gọi nhau bằng “Đồng chí” và xưng “Tôi”, sau tiếng “Đồng chí” có thể gọi tiếp cấp bậc, chức vụ, họ tên người mà mình định tiếp xúc. Đối với cấp trên có thể gọi là “Thủ trưởng”.
C. Quân nhân gọi nhau bằng “Mày” và xưng “Tao”, trường hợp cần nói rõ thì gọi theo mô hình “Thằng + cấp bậc, chức vụ, họ tên”.
D. Quân nhân gọi nhau theo cấp bậc, chức vụ, họ tên mà không cần các từ xưng hô như bình thường. Trường hợp, gặp cấp trên, có thể thêm “Anh/chị” để thêm phần tôn kính.
Câu 2: Trong lúc nghỉ ngơi, quân nhân có thể xưng hô với nhau như thế nào?
A. Xưng hô theo tập quán thông thường
B. Xưng hô theo phong cách quân nhân
C. Xưng hô thông tục “Mày – tao – anh”
D. Cả A và B.
Câu 3: Trong quan hệ với nhân dân, quân nhân phải:
A. Thị uy sức mạnh của chính nghĩa và niềm kiêu hãnh của một người lính
B. Trêu đùa, doạ nạt, giúp nhân dân hiểu rằng quân đội không biết nói đùa.
C. Kính trọng người già, yêu mến trẻ em, tôn trọng phụ nữ.
D. Phục tùng vô điều kiện, bất kể điều đó là đúng hay sai.
Câu 4: Đối với “6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân”, cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân cần phải:
A. Thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều đó.
B. Nâng cấp, cải tiến 6 điều đó.
C. Chỉ ra những điểm không đúng, lỗi thời trong 6 điều đó.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Cách xưng hô của cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân so với của quân nhân thì thế nào?
A. Giống nhau
B. Khác nhau
C. Đẳng cấp của Bộ đội cao hơn Công an
D. Giống nhau, chỉ khác một điểm là khi gặp cấp trên, công an cần gọi là “Tư lệnh”.
Câu 6: Móng tay, móng chân của cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân cần phải như thế nào?
A. Cắt ngắn
B. Để tương đối và đánh nhũ nếu là nữ
C. Không để dài và không sơn màu
D. Nam thì để ngắn, nữ thì khuyến khích để dài và sơn màu
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Quân nhân cần đảm bảo diện mạo như thế nào?
A. Đầu tóc phải gọn gàng, không xăm chàm trên thân thể, chỉ được nhuộm tóc màu đen, nam quân nhân tóc mai, tóc gáy cắt ngắn, không để râu.
B. Đầu phải cắt kiểu undercut và vuốt sáp cho gọn gàng, không xăm ở các bộ phận thường để lộ ra ngoài, chỉ được nhuộm tóc khác màu đen trong thời gian nghỉ phép, không để râu trừ các lão thành cách mạng.
C. Giống y đúc như Nguyên thủ quốc gia về đầu tóc, chân tay, mặt mũi.
D. Không có quy định nào về diện mạo đối với quân nhân vì Hiến pháp nước ta cho phép tất cả mọi người, kể cả quân nhân, tự do làm đẹp theo ý muốn
Câu 2: Quân nhân được cho phép thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Uống rượu, bia trong khi thực hiện nhiệm vụ
B. Đi đứng uốn éo, như biểu diễn nghệ thuật.
C. Đọc truyện tranh
D. Hút thuốc lá nơi công cộng
Câu 4: Cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân không bị cấm làm gì sau đây?
A. Đeo kính màu đen khi trực tiếp giải quyết công việc với người khác
B. Để tay vào túi quần hoặc túi áo khi làm nhiệm vụ
C. Chơi game bạo lực ngoài giờ làm việc
D. Uống rượu, bia và các chất có cồn trước, trong giờ làm việc,…
Câu 5: Đây là loại trang phục gì của công an nhân dân?
A. Lễ phục thu đông
B. Trang phục thường dùng thu đông
C. Trang phục thường dùng xuân hè
D. Trang phục chuyên dùng của cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Đâu không phải một nhiệm vụ/ chức trách của quân nhân?
A. Tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Triệt để chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và kỉ luật quân đội.
C. Thực hiện đúng 5 điều Bác Hồ dạy, 10 lời thề danh dự và 15 điều kỉ luật trong hoạt động quân sự.
D. Luôn rèn luyện ý chí chiến đấu, khắc phục mọi khó khăn, không sợ hi sinh, gian khổ, quyết tâm hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.
Câu 2: Đâu không phải là một chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân?
A. Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,…
B. Chấp hành nghiêm chỉnh sự lãnh đạo, chỉ đạo, chương trình, kế hoạch công tác
C. Thực hiện đúng quy chế, quy trình làm việc, Điều lệnh quản lí Bộ đội, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao
D. Nêu cao ý thức trách nhiệm vì nhân dân phục vụ, kính trọng, lễ phép với nhân dân, bảo vệ, giúp đỡ và lắng nghe ý kiến của nhân dân.