Trắc nghiệm giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thức bài 9: đội ngũ từng người không có súng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 9_đội ngũ từng người không có súng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thức (bản word)

BÀI 9: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Khi đang ở tư thế nghiêm, phương án nào là sai?

A. Hai gót chân đặt sát nhau nằm trên một đường thẳng.

B. Sức nặng toàn thân dồn vào chân phải

C. Hai bàn chân mở rộng 45° tính từ mép trong hai bàn chân.

D. Năm ngón tay khép lại cong tự nhiên.

Câu 2: Động tác quay tại chỗ được sử dụng khi nào?

A. Khi có ý định thay đổi hướng và vị trí.

B. Khi cần thực hiện lệnh của người chỉ huy một cách chính xác.

C. Khi cần đổi hướng nhưng vẫn giữ được vị trí đứng.

D. Khi phải nhanh chóng đổi đội hình, nhưng giữ đúng hướng.

Câu 3: Điểm chú ý nào sau đây không phải của động tác chào?

A. Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép sát nhau (nhất là ngón cái và ngón út).

B. Khi đưa tay lên nhanh, bỏ tay xuống chậm.

C. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngửa quá

D. Động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩn xác.

Câu 4: Khẩu lệnh động tác chào (khi luyện tập cơ bản) có:

A. Dự lệnh “Chào”.

B. Động lệnh “Chào".

C. Dự và động lệnh “Chào”.

D. Dự lệnh và động lệnh “Nhìn bên phải (trái) – Chào".

Câu 5: Tiến, lùi, qua phải, qua trái vận dụng trong trường hợp nào?

A. Di chuyển cự li ngắn từ 4 bước trở lại.

B. Di chuyển cự li ngắn từ 5 bước trở lại.

C. Di chuyển cự li ngắn từ 6 bước trở lại.

D. Di chuyển cự li ngắn từ 7 bước trở lại.

Câu 6: Khi tiến, lùi, độ dài mỗi bước chân (đối với học sinh) là bao nhiêu cm?

A. 75 cm.

C. 65 cm.

B. 70 cm.

D. 60 cm.

Câu 7: Khi nghe dứt động lệnh “Bước", thực hiện động tác tiến như thế nào?

A. Chân trái bước lên cách chân phải 60 cm, sau đó đứng nghiêm rồi chân phải bước tiếp.

B. Chân phải bước lên cách chân phải 60 cm, sau đến chân trái bước tiếp cách chân trái 60 cm.

C. Chân phải bước lên cách chân phải 60 cm, sau đó đứng nghiêm rồi chân trái bước tiếp.

D. Chân trái bước lên trước rồi đến chân phải bước tiếp theo (độ dài bước như đi đều).

Câu 8: Trong đội ngũ từng người không có súng, tốc độ khi chạy đều là bao nhiêu bước/phút?

A. 160 bước/ phút.

B. 170 bước/ phút.

C. 180 bước/ phút.

D. 190 bước/ phút.

Câu 9: Động tác giậm chân, bàn chân nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất bao nhiêu cm?

A. 30 cm.

C. 50 cm.

B. 40 cm.

D. 60 cm.

Câu 10: Nội dung nào sau đây là điểm chú ý khi đi đều?

A. Khi đánh tay ra phía trước phải giữ thăng bằng.

B. Cánh tay đánh ra phía sau thẳng tự nhiên.

C. Chân phải, chân trái bước nhịp nhàng.

D. Nhìn xung quanh, quan sát.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là điểm chú ý của động tác quay tại chỗ?

A. Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay.

B. Khi đưa chân trái (phải) lên không đưa ngang để dập gót.

C. Quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân không làm trụ.

D. Khi quay, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm, người không nghiêng ngả.

Câu 12: Nội dung nào sau đây là điểm chú ý của động tác đổi chân khi đang đi?

A. Khi thấy mình đi sai với người đi trước.

B. Khi đổi chân không nhảy cỏ, không kéo rê chân.

C. Thân trên của người giữ ngay ngắn.

D. Khi đổi chân phải bước thật nhanh.

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1: Khi đang ở tư thế nghỉ, phương án nào là sai?

A. Hai gót chân đặt sát nhau nằm trên một đường thẳng.

B. Hai bàn chân mở rộng 45° tính từ mép trong hai bàn chân.

C. Sức nặng toàn thân dồn đều vào hai chân.

D. Năm ngón tay khép lại cong tự nhiên.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý của động tác chạy đều?

A. Tay đánh ra phía trước chếch đúng độ, không đánh tay lên cao hoặc chúc xuống, không ôm bụng.

B. Chạy bằng mũi bàn chân, không chạy bằng cả bàn chân.

C. Thân người ngay ngắn, mắt nhìn thẳng

D. Chạy bằng cả bàn chân.

Câu 3: Ý nghĩa của động tác quay tại chỗ là gì?

A. Để đổi hướng được nhanh.

B. Để đổi hướng nhanh chóng, chính xác, giữ được vị trí đứng.

C. Để thực hiện lệnh của người chỉ huy một cách chính xác.

D. Để nhanh chóng đổi đội hình, giữ được đúng hướng.

Câu 4: Nội dung nào không phải điểm chú ý của động tác quay tại chỗ?

A. Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay.

B. Khi đưa chân trái (phải) lên không đưa ngang để dập gót.

C. Quay sang hướng mới, sức nặng toàn thân dồn vào chân làm trụ, chân trụ và thân người thẳng, chân còn lại đứng bằng mũi bàn chân.

D. Người ngay ngắn.

Câu 5: Động tác chào không có điểm chú ý nào sau đây?

A. Khi chào không nghiêng đầu, không cười đùa, liếc mắt hoặc nhìn đi nơi khác.

B. Khi nhìn bên phải (trái) chào hoặc thay đổi hướng chào không xoay vai hoặc đưa tay theo vành mũ.

C. Khi mang găng tay vẫn chào bình thường (khi bắt tay mới bỏ găng tay ra).

D. Xoay vai về hưởng cấp trên.

Câu 6: Khi nghe dứt động lệnh “Bước”, chiến sĩ trong hàng thực hiện bước chân nào lên trước?

A. Chân phải bước lên 1/2 bước, rồi đến chân trái bước tiếp theo.

B. Chân trái bước lên 1/2 bước, rồi đến chân phải bước tiếp theo.

C. Chân phải bước lên trước, rồi đến chân trái bước tiếp theo.

D. Chân trái bước lên trước, rồi đến chân phải bước tiếp theo.

Câu 7: Khi thực hiện động tác tiến, lùi cần chú ý điểm gì?

A. Phải bước thật chính xác.

B. Tiến, lùi độ dài mỗi bước như đi đều.

C. Khi bước phải luôn quan sát đồng đội.

D. Khi bước hai tay khép sát người.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý khi đi đều?

A. Cánh tay đánh ra phía sau thẳng tự nhiên.

B. Giữ đúng độ dài mỗi bước đi và tốc độ đi.

C. Liếc mắt hoặc quay nhìn xung quanh, quan sát.

D. Mắt nhìn thẳng, nét mặt vui tươi, phấn khởi.

Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là điểm chú ý của động tác đổi chân khi đang đi?

A. Khi thấy mình đi sai với nhịp đi chung phải đổi chân ngay.

B. Khi đổi chân không nhảy cỏ, không kéo rê chân.

C. Tay, chân phối hợp nhịp nhàng.

D. Khi đổi chân phải bước thật nhanh.

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý của động tác nghiêm?

A. Người không động đậy, không lệch vai.

B. Mắt nhìn thẳng.

C. Không làm việc riêng.

D. Nét mặt tươi vui, nghiêm túc.

Câu 2: Trường hợp nào phải đổi chân khi đi đều?

A. Khi cần bước nhanh hơn.

B. Để nhịp đi đều hơn, đẹp hơn.

C. Đổi chân theo lệnh của chỉ huy.

D. Đi sai nhịp đi chung trong phân đội.

Câu 3: Ý nghĩa của động tác chạy đều là gì?

A. Để chạy được nhanh.

B. Khi vận động trong điều kiện địa hình bằng phẳng được thuận tiện.

C. Khi di chuyển xa được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.

D. Khi di chuyển cự li dưới 5 bước được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.

Câu 4: Khi chào báo cáo cấp trên, khi nào người chào được bỏ tay xuống?

A. Khi cấp trên chào đáp lễ xong.

B. Khi cấp trên cho phép bỏ tay xuống.

C. Phải giữ nguyên động tác trước cấp trên sau khi chào.

D. Khi báo cáo hết nội dung.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải điểm chú ý của động tác chào?

A. Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép sát nhau (nhất là ngón cái và ngón út).

B. Bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, lòng bàn tay không ngửa quá.

C. Động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và

chuẩn xác.

D. Khi đưa tay lên phải từ từ.

Câu 6: Khi quay đằng sau cần phải quay như thế nào?

A. Đưa chân trái về sau, xoay người sang trái về sau 180° theo chiều kim đồng hồ.

B. Lấy hai mũi chân phải làm trụ, xoay người sang trái về sau 180.

C. Lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, xoay người sang trái về sau 180.

D. Lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, xoay người sang trái về sau 180°.

Câu 7: Để đổi hướng nhanh chóng, chính xác, nhưng vẫn giữ được vị trí đứng phải có động tác nào?

A. Vừa giậm chân vừa đổi hướng.

B. Đổi hướng trong khi giậm chân.

C. Động tác quay tại chỗ.

D. Đi đều và thực hiện đổi hướng.

Câu 8: Động tác ngồi xuống, đứng dậy dùng khẩu lệnh nào dưới đây?

A. Dự lệnh “Ngồi xuống" và động lệnh “Đứng dậy".

B. Dự lệnh và động lệnh “Chuẩn bị – Ngồi xuống”.

C. Dự lệnh và động lệnh “Chuẩn bị – Đứng dậy”.

D. Chỉ có động lệnh “Ngồi xuống” hoặc “Đứng dậy”.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Tại sao phải đổi chân khi đang đi đều?

A. Để chân đỡ mỏi.

B. Nhằm giữ khoảng cách với người đi trước.

C. Để thống nhất nhịp đi chung trong phân đội.

D. Để phục tùng mệnh lệnh người chỉ huy.

Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng?

A. Động tác nghiêm, khẩu lệnh: “Nghiêm”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.

B. Khi nghiêm, đầu ngón tay giữa đặt theo đường chỉ quần, đầu ngay, miệng ngậm, cằm hơi thu về sau, mắt nhìn thẳng.

C. Khi thực hiện động tác quay bên phải (trái) thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên.

D. Động tác quay bên phải và quay bên trái thực hiện như nhau.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay